• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Lộc 鹿 (+8 nét)
  • Pinyin: Lí , Lì
  • Âm hán việt: Ly Lệ
  • Nét bút:一丨フ丶一丨フ丶丶一ノフ丨丨一一フノフ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:MMBBP (一一月月心)
  • Bảng mã:U+9E97
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 麗

  • Cách viết khác

    𠀙 𠀞 𠧥 𡡜 𣀷 𪋘

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 麗 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ly, Lệ). Bộ Lộc 鹿 (+8 nét). Tổng 19 nét but (ノフフノフ). Ý nghĩa là: Đẹp, Thành đôi, cặp, Cột nhà, rường nhà, Dính bám, nương tựa, dựa vào, 1. đẹp đẽ. Từ ghép với : Xinh đẹp, Trời quang mây tạnh, Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời, Nương tựa, Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa Chi tiết hơn...

Ly
Lệ

Từ điển phổ thông

  • (xem: cao ly 高麗,高丽)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðẹp. Như diễm lệ tươi đẹp, đẹp lộng lẫy.
  • Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên (Dịch Kinh , quẻ Li ) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời.
  • Một âm là li. Như Cao Li nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đẹp đẽ, mĩ lệ

- Xinh đẹp

- Trời quang mây tạnh

* ② (văn) Dính bám

- Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời

- Nương tựa

* 高麗

- Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đẹp

- “Trường An thủy biên đa lệ nhân” (Lệ nhân hành ) Bên bờ sông (Khúc giang) ở Trường An có nhiều người đẹp.

Trích: “diễm lệ” tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. Đỗ Phủ

* Thành đôi, cặp
Danh từ
* Cột nhà, rường nhà

- “lương lệ” rường cột.

Động từ
* Dính bám, nương tựa, dựa vào

- “Nhật nguyệt lệ hồ thiên, bách cốc thảo mộc lệ hồ thổ” , (Li quái ) Mặt trời mặt trăng nương vào trời, trăm cốc cỏ cây dựa vào đất.

Trích: Dịch Kinh

Từ điển phổ thông

  • 1. đẹp đẽ
  • 2. dính, bám

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðẹp. Như diễm lệ tươi đẹp, đẹp lộng lẫy.
  • Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên (Dịch Kinh , quẻ Li ) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời.
  • Một âm là li. Như Cao Li nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đẹp đẽ, mĩ lệ

- Xinh đẹp

- Trời quang mây tạnh

* ② (văn) Dính bám

- Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời

- Nương tựa

* 高麗

- Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đẹp

- “Trường An thủy biên đa lệ nhân” (Lệ nhân hành ) Bên bờ sông (Khúc giang) ở Trường An có nhiều người đẹp.

Trích: “diễm lệ” tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. Đỗ Phủ

* Thành đôi, cặp
Danh từ
* Cột nhà, rường nhà

- “lương lệ” rường cột.

Động từ
* Dính bám, nương tựa, dựa vào

- “Nhật nguyệt lệ hồ thiên, bách cốc thảo mộc lệ hồ thổ” , (Li quái ) Mặt trời mặt trăng nương vào trời, trăm cốc cỏ cây dựa vào đất.

Trích: Dịch Kinh