• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+5 nét)
  • Pinyin: Léi , Lěi , Lèi , Liè , Lù
  • Âm hán việt: Loã Luy Luỵ Luỹ
  • Nét bút:丨フ一丨一フフ丶丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý & hình thanh
  • Hình thái:⿱田糹
  • Thương hiệt:WVIF (田女戈火)
  • Bảng mã:U+7D2F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 累

  • Cách viết khác

    𠫯 𤳻 𤴈

  • Phồn thể

Ý nghĩa của từ 累 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Loã, Luy, Luỵ, Luỹ). Bộ Mịch (+5 nét). Tổng 11 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 2. dây to, 3. bắt giam, Trói., Buộc dây, Trói buộc, gò bó. Từ ghép với : Dây sắn quấn vào (Thi Kinh), “lao lụy” mệt nhọc, “bì lụy” mỏi mệt., “gia lụy” chỉ vợ con, tài sản., Chẳng biết mệt mỏi tí nào Chi tiết hơn...

Luy
Luỵ
Luỹ

Từ điển phổ thông

  • 1. xâu liền, nối liền
  • 2. dây to
  • 3. bắt giam

Từ điển Thiều Chửu

  • Trói.
  • Một âm là luỹ. Thêm, như tích luỹ tích thêm mãi, luỹ thứ nhiều lần, lần ấy, lần khác.
  • Lại một âm là luỵ. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển chịu lụy không ít, tục lụy thói tục làm lụy mình, gia lụy vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít

- Dây sắn quấn vào (Thi Kinh)

* 纍贅luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng

- Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. Xem [lâi], [lèi].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Buộc dây

- “Phù yết can luy, thú quán độc, thủ nghê phụ, kì ư đắc đại ngư nan hĩ” 竿, , , (Ngoại vật ) Kìa hạng cầm cần câu buộc dây (nhỏ), rảo đến bên ngòi lạch, rình đợi cá nghê cá giếc. Với họ (mà) được cá lớn khó thay.

Trích: Trang Tử

* Trói buộc, gò bó

- “Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ” , (Lương Huệ Vương hạ ) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.

Trích: Mạnh Tử

* Hao tổn, hao hụt

- “Bất chung tuế, bạc sản lụy tận” , (Xúc chức ) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.

Trích: Liêu trai chí dị

* Làm hại

- “Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức” , (Lữ ngao ) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.

Trích: Thư Kinh

* Phó thác

- “Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã” , (Ngoại trước thuyết hữu thượng ) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.

Trích: Hàn Phi Tử

Tính từ
* Mệt mỏi

- “lao lụy” mệt nhọc

- “bì lụy” mỏi mệt.

Danh từ
* Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải

- “gia lụy” chỉ vợ con, tài sản.

* Mối lo, tai họa

- “Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã” , (Tần sách nhất ) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).

Trích: Chiến quốc sách

* Tật, khuyết điểm

- “Nhi hữu hảo tận chi lụy” (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.

Trích: Kê Khang

Từ điển phổ thông

  • liên luỵ, dính líu

Từ điển Thiều Chửu

  • Trói.
  • Một âm là luỹ. Thêm, như tích luỹ tích thêm mãi, luỹ thứ nhiều lần, lần ấy, lần khác.
  • Lại một âm là luỵ. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển chịu lụy không ít, tục lụy thói tục làm lụy mình, gia lụy vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mệt mỏi, mệt nhọc, mệt

- Chẳng biết mệt mỏi tí nào

* ② Làm mệt nhọc, làm phiền luỵ

- Xem chữ nhỏ mỏi mắt

- Việc này người khác làm không xong, vẫn phải phiền đến anh thôi

* ③ Vất vả

- Vất vả suốt ngày rồi hãy nghỉ thôi

* ④ Liên luỵ, dính dấp, dây dưa

- Dây dưa

- Liên luỵ

* ⑥ (văn) Tật, khuyết điểm

- Mà có tật ưa nói thẳng hết ra không kiêng dè (Kê Khang

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Buộc dây

- “Phù yết can luy, thú quán độc, thủ nghê phụ, kì ư đắc đại ngư nan hĩ” 竿, , , (Ngoại vật ) Kìa hạng cầm cần câu buộc dây (nhỏ), rảo đến bên ngòi lạch, rình đợi cá nghê cá giếc. Với họ (mà) được cá lớn khó thay.

Trích: Trang Tử

* Trói buộc, gò bó

- “Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ” , (Lương Huệ Vương hạ ) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.

Trích: Mạnh Tử

* Hao tổn, hao hụt

- “Bất chung tuế, bạc sản lụy tận” , (Xúc chức ) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.

Trích: Liêu trai chí dị

* Làm hại

- “Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức” , (Lữ ngao ) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.

Trích: Thư Kinh

* Phó thác

- “Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã” , (Ngoại trước thuyết hữu thượng ) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.

Trích: Hàn Phi Tử

Tính từ
* Mệt mỏi

- “lao lụy” mệt nhọc

- “bì lụy” mỏi mệt.

Danh từ
* Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải

- “gia lụy” chỉ vợ con, tài sản.

* Mối lo, tai họa

- “Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã” , (Tần sách nhất ) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).

Trích: Chiến quốc sách

* Tật, khuyết điểm

- “Nhi hữu hảo tận chi lụy” (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.

Trích: Kê Khang

Từ điển phổ thông

  • 1. xếp nhiều, chồng chất
  • 2. tích luỹ, tích trữ
  • 3. nhiều lần

Từ điển Thiều Chửu

  • Trói.
  • Một âm là luỹ. Thêm, như tích luỹ tích thêm mãi, luỹ thứ nhiều lần, lần ấy, lần khác.
  • Lại một âm là luỵ. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển chịu lụy không ít, tục lụy thói tục làm lụy mình, gia lụy vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chồng chất, nhiều

- Ngày dồn tháng chứa, hết năm này qua năm khác

- Hàng ngàn hàng vạn

* ② Liên miên

- Dài dòng văn tự

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Buộc dây

- “Phù yết can luy, thú quán độc, thủ nghê phụ, kì ư đắc đại ngư nan hĩ” 竿, , , (Ngoại vật ) Kìa hạng cầm cần câu buộc dây (nhỏ), rảo đến bên ngòi lạch, rình đợi cá nghê cá giếc. Với họ (mà) được cá lớn khó thay.

Trích: Trang Tử

* Trói buộc, gò bó

- “Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ” , (Lương Huệ Vương hạ ) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.

Trích: Mạnh Tử

* Hao tổn, hao hụt

- “Bất chung tuế, bạc sản lụy tận” , (Xúc chức ) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.

Trích: Liêu trai chí dị

* Làm hại

- “Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức” , (Lữ ngao ) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.

Trích: Thư Kinh

* Phó thác

- “Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã” , (Ngoại trước thuyết hữu thượng ) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.

Trích: Hàn Phi Tử

Tính từ
* Mệt mỏi

- “lao lụy” mệt nhọc

- “bì lụy” mỏi mệt.

Danh từ
* Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải

- “gia lụy” chỉ vợ con, tài sản.

* Mối lo, tai họa

- “Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã” , (Tần sách nhất ) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).

Trích: Chiến quốc sách

* Tật, khuyết điểm

- “Nhi hữu hảo tận chi lụy” (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.

Trích: Kê Khang