- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+7 nét)
- Pinyin:
Mò
, Mù
- Âm hán việt:
Bá
Mạc
Mạch
Mịch
Mộ
- Nét bút:一丨丨丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hội ý & hình thanh
- Hình thái:⿱艹旲
- Thương hiệt:TAK (廿日大)
- Bảng mã:U+83AB
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 莫
-
Cách viết khác
䒬
𢍋
𦮅
𦱤
𦱴
𦶛
Ý nghĩa của từ 莫 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 莫 (Bá, Mạc, Mạch, Mịch, Mộ). Bộ Thảo 艸 (+7 nét). Tổng 10 nét but (一丨丨丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Yên định., Vót., To lớn., Họ Mạc., 1. không phải. Từ ghép với 莫 : 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng, 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động, 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng, 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào., mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run.
- Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
- Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
- Yên định.
- Vót.
- To lớn.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
- Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
- Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
- Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
- Họ Mạc.
Từ điển phổ thông
- 1. không phải
- 2. đừng, chớ
Từ điển Thiều Chửu
- Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run.
- Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
- Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
- Yên định.
- Vót.
- To lớn.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
- Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
- Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
- Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
- Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (văn) Không ai, không có gì
- 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng
- 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh)
- 天下之水,莫大於海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử)
- 圖久遠者,莫如西歸 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ
* 莫不mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không
- 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động
- 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được
* ② Không, chẳng
- 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng
- 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào.
* 莫不是
- mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非;
* 莫非mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là
- 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm
- 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?
* 莫如mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng
- 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn
* 莫若mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng
* ③ Đừng, chớ
- 莫哭 Đừng khóc
- 莫性急 Đừng nóng nảy
- 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích
* ④ (văn) Không (dùng như 不)
- 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh
* ⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc)
- 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ
* ⑥ (văn) Khích lệ
- 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử
* ⑦ (văn) Vót
- 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử
* ⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言)
- 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Tuyệt không, chẳng ai
- “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
Trích: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Phó từ
* Chớ, đừng
- “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
Trích: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch 李白
* Không thể, không được
- “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường
- “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
Động từ
* Quy định
- “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
Trích: Thi Kinh 詩經
Tính từ
* § Thông “mạc” 漠
- Rộng, lớn. “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
* Muộn, cuối
- “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một loại rau
- “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển Thiều Chửu
- Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run.
- Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
- Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
- Yên định.
- Vót.
- To lớn.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
- Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
- Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
- Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
- Họ Mạc.
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Tuyệt không, chẳng ai
- “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
Trích: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Phó từ
* Chớ, đừng
- “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
Trích: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch 李白
* Không thể, không được
- “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường
- “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
Động từ
* Quy định
- “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
Trích: Thi Kinh 詩經
Tính từ
* § Thông “mạc” 漠
- Rộng, lớn. “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
* Muộn, cuối
- “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một loại rau
- “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Tuyệt không, chẳng ai
- “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
Trích: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Phó từ
* Chớ, đừng
- “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
Trích: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch 李白
* Không thể, không được
- “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường
- “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
Động từ
* Quy định
- “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
Trích: Thi Kinh 詩經
Tính từ
* § Thông “mạc” 漠
- Rộng, lớn. “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
* Muộn, cuối
- “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một loại rau
- “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển Thiều Chửu
- Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run.
- Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
- Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
- Yên định.
- Vót.
- To lớn.
- Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
- Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
- Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
- Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
- Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Buổi chiều, chiều, muộn
- 不夙則莫 Chẳng sớm thì chiều (Thi Kinh
* ② Cỏ mộ
- 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Tuyệt không, chẳng ai
- “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
Trích: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Phó từ
* Chớ, đừng
- “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
Trích: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch 李白
* Không thể, không được
- “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường
- “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
Động từ
* Quy định
- “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
Trích: Thi Kinh 詩經
Tính từ
* § Thông “mạc” 漠
- Rộng, lớn. “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
* Muộn, cuối
- “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Một loại rau
- “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
Trích: Thi Kinh 詩經