• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+7 nét)
  • Pinyin: Rèn
  • Âm hán việt: Nhận
  • Nét bút:丶一一一丨フ一フノ丶丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言忍
  • Thương hiệt:YRSIP (卜口尸戈心)
  • Bảng mã:U+8A8D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 認

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 認 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhận). Bộ Ngôn (+7 nét). Tổng 14 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Biện rõ, phân biệt, biết, Bằng lòng, đồng ý, chịu thuận, Lấy làm, Không cùng huyết thống mà kết thành thân thuộc. Từ ghép với : 西 Đồ của ai thì người đó đến nhận, Biết chữ, Nhận không ra, Nhận họ hàng, Nhận mặt Chi tiết hơn...

Nhận

Từ điển phổ thông

  • 1. nhận ra, nhận biết
  • 2. chấp thuận, nhận, bằng lòng

Từ điển Thiều Chửu

  • Biện rõ, nhận biết. Như nhận minh nhận rõ ràng.
  • Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừa nhận vâng cho là được, công nhận mọi người đều cho là được.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Biết, nhận rõ

- 西 Đồ của ai thì người đó đến nhận

- Biết chữ

- Nhận không ra

- Nhận họ hàng

- Nhận mặt

* ② Bằng lòng, công nhận, đồng ý

- Cho là được, bằng lòng

- Nhận sai lầm

- Công nhận

- Không công nhận, phủ nhận

- Cho là, cho rằng, nhận rằng.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Biện rõ, phân biệt, biết

- “Na quan nhân hướng tiền lai khán thì, nhận đắc thị Lâm Xung” , (Đệ thập nhất hồi) Vị quan nhân đó bước ra nhìn, nhận ra là Lâm Xung.

Trích: “nhận minh” biết rõ, “nhận lộ” biết đường. Thủy hử truyện

* Bằng lòng, đồng ý, chịu thuận

- “Tháo tuy tâm tri trúng kế, khước bất khẳng nhận thác” , (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Tào) Tháo trong bụng biết mình đã mắc mưu, nhưng vẫn không chịu nhận lỗi.

Trích: “thừa nhận” thuận cho là được, “công nhận” tất cả đều đồng ý. Tam quốc diễn nghĩa

* Lấy làm

- “Mộng hồi tàn nguyệt tại, Thác nhận thị thiên minh” , (Đáp phụ huynh Lâm Công Ngộ ) Tỉnh mộng trăng tàn còn ở đó, Lầm tưởng là trời đã sáng.

Trích: Lưu Khắc Trang

* Không cùng huyết thống mà kết thành thân thuộc

- “nhận can đa” nhận cha nuôi

- “nhận tặc tác phụ” kết giặc làm cha.