• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Phương 方 (+7 nét)
  • Pinyin: Còu , Zòu , Zú
  • Âm hán việt: Thấu Tấu Tộc
  • Nét bút:丶一フノノ一ノ一一ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰方⿱𠂉矢
  • Thương hiệt:YSOOK (卜尸人人大)
  • Bảng mã:U+65CF
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 族

  • Cách viết khác

    𥎩 𥎼 𥎽 𥏁

Ý nghĩa của từ 族 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thấu, Tấu, Tộc). Bộ Phương (+7 nét). Tổng 11 nét but (フノノ). Ý nghĩa là: Thân thuộc, dòng dõi, Người cùng một họ, Giống người, Chỗ gân và xương kết tụ, Loài, nhóm (cùng đặc tính). Từ ghép với : “đồng tộc” người cùng họ, “tộc trưởng” người trưởng họ., “Hán tộc” giống người Hán, “Miêu tộc” giống người Miêu., “giới tộc” loài có vảy Chi tiết hơn...

Thấu
Tấu
Tộc
Âm:

Thấu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thân thuộc, dòng dõi

- Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là “cửu tộc” chín dòng.

* Người cùng một họ

- “đồng tộc” người cùng họ

- “tộc trưởng” người trưởng họ.

* Giống người

- “Hán tộc” giống người Hán

- “Miêu tộc” giống người Miêu.

* Chỗ gân và xương kết tụ

- “Mỗi chí ư tộc, ngô kiến kì nan vi, truật nhiên vi giới” , , (Dưỡng sanh chủ ) Mỗi khi tới khớp xương, tôi thấy khó làm, lấy làm sợ mà hết sức cẩn thận.

Trích: Trang Tử

* Loài, nhóm (cùng đặc tính)

- “giới tộc” loài có vảy

- “ngư tộc” loài cá

- “quý tộc” nhóm người quý phái (trong một xã hội).

* Đơn vị tổ chức hành chánh thời xưa

- Hai mươi lăm nhà là một “lư” , bốn lư là một “tộc” .

Động từ
* Thời xưa, xử người phạm tội, phạt liên lụy tới cả người thân thuộc (cha mẹ, anh em, vợ con), gọi là “tộc”
* Tiêu diệt

- “Tộc Tần giả, Tần dã, phi thiên hạ dã” , , (A Phòng cung phú ) Kẻ diệt Tần chính là Tần chính là Tần, không phải là thiên hạ.

Trích: Đỗ Mục

Phó từ
* Thành bụi, thành nhóm, thành bầy

- “tộc sinh” mọc thành bụi

- “tộc cư” ở tụ tập.

Âm:

Tấu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thân thuộc, dòng dõi

- Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là “cửu tộc” chín dòng.

* Người cùng một họ

- “đồng tộc” người cùng họ

- “tộc trưởng” người trưởng họ.

* Giống người

- “Hán tộc” giống người Hán

- “Miêu tộc” giống người Miêu.

* Chỗ gân và xương kết tụ

- “Mỗi chí ư tộc, ngô kiến kì nan vi, truật nhiên vi giới” , , (Dưỡng sanh chủ ) Mỗi khi tới khớp xương, tôi thấy khó làm, lấy làm sợ mà hết sức cẩn thận.

Trích: Trang Tử

* Loài, nhóm (cùng đặc tính)

- “giới tộc” loài có vảy

- “ngư tộc” loài cá

- “quý tộc” nhóm người quý phái (trong một xã hội).

* Đơn vị tổ chức hành chánh thời xưa

- Hai mươi lăm nhà là một “lư” , bốn lư là một “tộc” .

Động từ
* Thời xưa, xử người phạm tội, phạt liên lụy tới cả người thân thuộc (cha mẹ, anh em, vợ con), gọi là “tộc”
* Tiêu diệt

- “Tộc Tần giả, Tần dã, phi thiên hạ dã” , , (A Phòng cung phú ) Kẻ diệt Tần chính là Tần chính là Tần, không phải là thiên hạ.

Trích: Đỗ Mục

Phó từ
* Thành bụi, thành nhóm, thành bầy

- “tộc sinh” mọc thành bụi

- “tộc cư” ở tụ tập.

Từ điển phổ thông

  • loài, dòng dõi, họ

Từ điển Thiều Chửu

  • Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc. Từ cha, con đến cháu là ba dòng (tam tộc ). Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là chín dòng (cửu tộc ). Giết cả cha mẹ vợ con gọi là diệt tộc .
  • Họ, cùng một họ với nhau gọi là tộc, như tộc nhân người họ, tộc trưởng trưởng họ, v.v.
  • Loài, như giới tộc loài có vẩy, ngư tộc loài cá, v.v.
  • Bụi, như tộc sinh mọc từng bụi.
  • Hai mươi lăm nhà là một lư , bốn lư là một tộc .
  • Một âm là tấu, dùng như chữ tấu .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dân tộc

- Dân tộc Hán

* ② Họ, gia tộc

- Cùng họ, có họ với nhau

* ③ Loài

- Loài ở dưới nước

- Loài có vảy

* ④ (văn) Bụi (cây)

- Mọc thành từng bụi

* ⑥ (văn) Giết cả họ, tru di tam tộc

- Kẻ nào lấy cổ để bài bác kim thì giết hết cả họ (Sử kí)

* ⑦ (văn) Tụ, đùn lại

- Hơi mây không chờ đùn lại mà có mưa (Trang tử).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thân thuộc, dòng dõi

- Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là “cửu tộc” chín dòng.

* Người cùng một họ

- “đồng tộc” người cùng họ

- “tộc trưởng” người trưởng họ.

* Giống người

- “Hán tộc” giống người Hán

- “Miêu tộc” giống người Miêu.

* Chỗ gân và xương kết tụ

- “Mỗi chí ư tộc, ngô kiến kì nan vi, truật nhiên vi giới” , , (Dưỡng sanh chủ ) Mỗi khi tới khớp xương, tôi thấy khó làm, lấy làm sợ mà hết sức cẩn thận.

Trích: Trang Tử

* Loài, nhóm (cùng đặc tính)

- “giới tộc” loài có vảy

- “ngư tộc” loài cá

- “quý tộc” nhóm người quý phái (trong một xã hội).

* Đơn vị tổ chức hành chánh thời xưa

- Hai mươi lăm nhà là một “lư” , bốn lư là một “tộc” .

Động từ
* Thời xưa, xử người phạm tội, phạt liên lụy tới cả người thân thuộc (cha mẹ, anh em, vợ con), gọi là “tộc”
* Tiêu diệt

- “Tộc Tần giả, Tần dã, phi thiên hạ dã” , , (A Phòng cung phú ) Kẻ diệt Tần chính là Tần chính là Tần, không phải là thiên hạ.

Trích: Đỗ Mục

Phó từ
* Thành bụi, thành nhóm, thành bầy

- “tộc sinh” mọc thành bụi

- “tộc cư” ở tụ tập.