• Tổng số nét:23 nét
  • Bộ:Hiệt 頁 (+14 nét)
  • Pinyin: Xiǎn
  • Âm hán việt: Hiển
  • Nét bút:丨フ一一フフ丶フフ丶丶丶丶丶一ノ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰㬎頁
  • Thương hiệt:AFMBC (日火一月金)
  • Bảng mã:U+986F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 顯

  • Cách viết khác

    𩔰 𩕃

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 顯 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hiển). Bộ Hiệt (+14 nét). Tổng 23 nét but (フフフフ). Ý nghĩa là: 1. rõ rệt, 2. vẻ vang, Biểu lộ, bày tỏ, Làm cho vẻ vang, vinh diệu, Rõ rệt, sáng tỏ. Từ ghép với : Rõ ràng dễ thấy, Hiệu quả điều trị rõ ràng, Chiến công hiển hách, Vang dội một thời, Cha đã qua đời Chi tiết hơn...

Hiển

Từ điển phổ thông

  • 1. rõ rệt
  • 2. vẻ vang

Từ điển Thiều Chửu

  • Rõ rệt. Như hiển nhi dị kiến rõ rệt dễ thấy.
  • Vẻ vang. Như hiển quý , hiển đạt đều nghĩa là sang trọng vẻ vang cả. Vì thế nên kẻ phú quý cũng gọi là hiển giả .
  • Con cháu gọi tổ tiên cũng xưng là hiển. Như bố đã chết gọi là hiển khảo , mẹ đã chết gọi là hiển tỉ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hiển nhiên, tỏ ra, lộ rõ, rõ rệt, rõ ràng

- Rõ ràng dễ thấy

- Hiệu quả điều trị rõ ràng

* 顯赫hiển hách [xiănhè] Hiển hách, vinh quang lừng lẫy

- Chiến công hiển hách

- Vang dội một thời

* ③ Từ đặt trước một danh xưng để chỉ tổ tiên

- Cha đã qua đời

- Mẹ đã qua đời.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Biểu lộ, bày tỏ

- “đại hiển thân thủ” bày tỏ bản lĩnh.

* Làm cho vẻ vang, vinh diệu

- “Lập thân hành đạo, dương danh ư hậu thế, dĩ hiển phụ mẫu” , , (Khai tông minh nghĩa chương ) Lập thân hành đạo, rạng danh ở đời sau, làm vẻ vang cha mẹ.

Trích: “hiển dương” làm cho rực rỡ, vẻ vang. Hiếu Kinh

Tính từ
* Rõ rệt, sáng tỏ

- “hiển nhi dị kiến” rõ ràng dễ thấy.

* Vẻ vang, có danh vọng, có địa vị

- “Vấn kì dữ ẩm thực giả, tận phú quý dã, nhi vị thường hữu hiển giả lai” , , (Li Lâu hạ ) Hỏi (chồng) cùng với những người nào ăn uống, (thì nói rằng) hết thảy là những người phú quý, mà chưa từng có người danh vọng nào lại nhà.

Trích: “hiển quý” sang trọng, “hiển đạt” thành tựu, có danh vọng vẻ vang, “hiển giả” kẻ phú quý. Mạnh Tử

* Tiếng tôn xưng tổ tiên

- “hiển khảo” cha đã chết

- “hiển tỉ” mẹ đã chết.

Danh từ
* Họ “Hiển”