• Tổng số nét:18 nét
  • Bộ:Vũ 羽 (+12 nét)
  • Pinyin: Fān , Piān
  • Âm hán việt: Phiên
  • Nét bút:ノ丶ノ一丨ノ丶丨フ一丨一フ丶一フ丶一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰番羽
  • Thương hiệt:HWSMM (竹田尸一一)
  • Bảng mã:U+7FFB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 翻

  • Cách viết khác

    𢑵 𢬵

Ý nghĩa của từ 翻 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phiên). Bộ Vũ (+12 nét). Tổng 18 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. lật lại, Lật, trở mình, đổ, Giở, lật qua, Lật lại, Vượt qua. Từ ghép với : Trở mình, trỗi dậy, vùng dậy, Xe bị đổ, Lục lọi lung tung, Phản cung, Lật lại vụ án Chi tiết hơn...

Phiên

Từ điển phổ thông

  • 1. lật lại
  • 2. phiên dịch từ tiếng này sang tiếng khác

Từ điển Thiều Chửu

  • Phiên phiên bay vùn vụt, bay.
  • Lật lại, như phiên cung lật lời cung lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lật, đổ, trở mình

- Lật đổ

- Trở mình, trỗi dậy, vùng dậy

- Xe bị đổ

* ② Lục lọi

- Lục lọi lung tung

* ③ Lật lại, nói trái với lời khai trước

- Phản cung

- Lật lại vụ án

* ④ Leo qua, vượt qua

- Trèo đèo vượt núi

* ⑤ Tăng (gấp ...)

- Tăng gấp đôi

* ⑥ Dịch

- Dịch chữ Hán ra chữ Việt

* ⑦ (khn) Xích mích

- Xích mích với nhau

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Lật, trở mình, đổ

- “Tao phong đả phiên liễu thuyền” (Đệ thập nhị hồi) Gặp gió làm lật thuyền.

Trích: “phiên thân” trở mình, “xa phiên liễu” xe đổ. Thủy hử truyện

* Giở, lật qua

- “phiên thư” giở sách

- “phiên báo chỉ” lật báo.

* Lật lại

- “Đại ca tiền đầu khẩu cung thậm thị bất hảo, đãi thử chỉ phê chuẩn hậu tái lục nhất đường, năng cấu phiên cung đắc hảo tiện khả đắc sanh liễu” , , 便 (Đệ bát thập ngũ hồi) Lời khẩu cung của anh Cả trước đây rất là bất lợi, hãy chờ khi nào tờ trình đó được chấp nhận, mở phiên tra hỏi khác, nếu khai lại cho khéo thì sẽ khỏi phải tội chết.

Trích: “phiên cung” lật lời cung lại, “phiên án” lật án. Hồng Lâu Mộng

* Vượt qua

- “phiên san việt lĩnh” trèo đèo vượt núi.

* Dịch, chuyển từ tiếng này sang tiếng khác

- “bả anh văn phiên thành trung văn” dịch tiếng Anh sang tiếng Hoa.

* Bay liệng

- “Bạch điểu hướng san phiên” (Võng Xuyên nhàn cư ) Chim trắng bay về núi.

Trích: “chúng điểu phiên phi” chim bay lượn, “phiên phiên” bay vùn vụt. Vương Duy

Phó từ
* Biểu thị sự tương phản: lại, thì lại, trái lại

- “Trung thần phiên thụ gian thần chế” (Quyển tứ thập, Trầm Tiểu Hà tương hội xuất sư biểu ) Đang là trung thần lại thành ra gian thần.

Trích: Dụ thế minh ngôn