• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Nhất 一 (+2 nét)
  • Pinyin: Yú , Yǔ , Yù
  • Âm hán việt: Dữ Dự
  • Nét bút:一フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:YSM (卜尸一)
  • Bảng mã:U+4E0E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 与

  • Phồn thể

  • Cách viết khác

    𠔔 𢌱

Ý nghĩa của từ 与 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dư, Dữ, Dự). Bộ Nhất (+2 nét). Tổng 3 nét but (). Ý nghĩa là: 1. cho, 1. và, với, 2. chơi thân, 1. cho. Từ ghép với : ? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí), Khác với mọi người, khác thường, Người xưa cùng vui với dân (Mạnh tử), 便 Tiện cho mọi người, Ngồi ở thượng phong Chi tiết hơn...

Dữ
Dự

Từ điển phổ thông

  • 1. cho
  • 2. đi lại chơi bời, thân thiện
  • 3. khen ngợi, tán thưởng

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Vậy ư?, thế ru? (trợ từ cuối câu để biểu thị sự cảm thán hoặc để hỏi, dùng như 歟, bộ 欠)

- ! Hiếu, đễ là gốc của nhân ư! (Luận ngữ)

- ? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí)

- ? Đó có phải là sức mạnh của phương nam không? (Trung dung).

Từ điển phổ thông

  • 1. và, với
  • 2. chơi thân
  • 1. cho
  • 2. đi lại chơi bời, thân thiện
  • 3. khen ngợi, tán thưởng

Từ điển Thiều Chửu

  • Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Với, cùng với

- Khác với mọi người, khác thường

- Tôi với ông nói chuyện về việc người (nhân sự) (Quốc ngữ)

- Người xưa cùng vui với dân (Mạnh tử)

- Tôi với ông khác nhau (tôi khác với ông) (Mặc tử)

* ② Cho (để nêu lên đối tượng được thụ hưởng, dùng như 爲 [wèi], bộ 爪)

- Sau nếu có việc gì, tôi sẽ tính cho ông (Quốc ngữ)

- Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng cho người (Sử kí)

- 便 Tiện cho mọi người

* ③ (văn) Ở, tại

- Ngồi ở thượng phong

* ④ (văn) Để cho, bị

- Bèn bị Câu Tiễn bắt, chết ở Can Toại (Chiến quốc sách)

* ⑤ (lt) Và

- Công nghiệp và nông nghiệp

- Phu tử nói về tính và đạo trời thì không được nghe (Luận ngữ)

* ⑥ (văn) Hay, hay là (biểu thị mối quan hệ chọn lựa, được nêu lên trong hai từ hoặc nhóm từ chứa đựng hai nội dung tương phản nhau)

- ! Mùa xuân năm thứ ba mươi, nước Tấn xâm lấn nước Trịnh, để quan sát xem có thể đánh được nước Trịnh hay không (Tả truyện)

- Chẳng biết có công đức hay không (Thế thuyết tân ngữ).

* 與否dữ phủ [yưfôu] Hay không

- Thiết tưởng có chính xác hay không, phải chờ thực tiễn kiểm nghiệm

* ⑦ (văn) Nếu

- ? Nếu Nhan Hồi mà chấp chính thì Tử Lộ và Tử Cống còn thi thố tài năng vào đâu được? (Hàn Thi ngoại truyện).

* 與...不如dữ... bất như [yư... bùrú] (văn) Nếu... chẳng bằng

- 使 使 Nếu để cho Xúc này mang tiếng hâm mộ thế lực, (thì) không bằng để vua được tiếng là quý chuộng kẻ sĩ (Chiến quốc sách)

- Nếu ta được một ngàn cỗ chiến xa, chẳng bằng nghe được một câu nói của người đi đường Chúc Quá (Lã thị Xuân thu)

* 與…不若dữ... bất nhược [yư... bùruò] (văn) Nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn (dùng như 與…不如)

- Nếu tôi nhờ ông mà được sống thì thà bị bắt mà chết còn hơn (Tân tự)

* 與…寧dữ... ninh [yư... nìng] (văn) Nếu... thì thà... còn hơn

- Nếu làm vợ người, thì thà làm thiếp (nàng hầu, vợ lẽ) cho phu tử còn hơn (Trang tử)

- Nếu người giết ta thì ta tự giết mình còn hơn (Sử kí)

* 與…豈若

- dữ... khởi nhược [yư... qê ruò] (văn) Nếu... sao bằng. Như ;

* 與其dữ kì [yư qí] (lt) Thà... (kết hợp với 不如

- … nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn)

* 與其…不如

- dữ kì... bất như [yưqí... bùrú] Nếu... chẳng bằng (không bằng). Xem ;

* 與其…不若dữ kì... bất nhược [yưqí... bùruò] Nếu... chẳng bằng (không bằng), thà... còn hơn (dùng như 與其…不如)

- Trong việc tế lễ, nếu lòng kính không đủ mà lễ có thừa, (thì) chẳng bằng lễ không đủ mà lòng kính có thừa (Lễ kí)

* 與其…寧dữ kì... ninh [yưqí... nìng] Nếu... thì thà... còn hơn, thà... còn hơn

- Về lễ, nếu xa xí thì thà tiết kiệm còn hơn (thà tiết kiệm còn hơn xa xí) (Luận ngữ)

- Nếu hại dân thì thà ta chịu chết một mình còn hơn (Tả truyện)

* 與其…寧其

- dữ kì... ninh kì [yưqí... nìngqí] Như ;

* 與其…豈如dữ kì ... khởi như [yưqí... qêrú] Nếu... sao bằng (há bằng)

- ? Nếu đóng nó lại để cất đi thì sao bằng che mình nó lại? (Án tử Xuân thu)

* 與其…豈若dữ kì... khởi nhược [yưqí... qêruò] Nếu... sao bằng (há bằng) (dùng như 與其…豈如)

- ? Vả lại nếu nhà ngươi theo những kẻ sĩ lánh người thì sao bằng theo kẻ lánh đời (Luận ngữ)

* ⑧ (văn) Để (nối kết trạng ngữ với vị ngữ)

- Cho nên người quân tử chọn người để kết giao, người làm ruộng chọn ruộng mà cày (Thuyết uyển

* ⑨ (văn) Đều, hoàn toàn

- Các bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt (Mặc tử)

* ⑩ Cho, giao cho, trao cho, tán thành, đối phó

- Trời đã cho mà không nhận thì sẽ bị tội (Việt sử lược)

- 退 Tán thành ông ta tiến lên, không tán thành ông ta lùi bước (Luận ngữ

* ⑪ (văn) Chờ đợi

- Thời gian trôi đi mất, năm chẳng chờ đợi ta (Luận ngữ)

* ⑫ (văn) Viện trợ, giúp đỡ

- Chẳng bằng giúp cho Nguỵ để làm cho Ngụy mạnh lên (Chiến quốc sách)

* ⑬ Đi lại, giao hảo, kết giao, hữu hảo

- Đi lại (thân với nhau)

* ⑭ (văn) Kẻ đồng minh

- Hiệp ước liên minh đã định rồi thì dù đã thấy rõ những mặt lợi hại, cũng không thể lừa bịp kẻ đồng minh của họ (Tuân tử).

Âm:

Dự

Từ điển Trần Văn Chánh

* Tham dự, dự vào

- Thầy giáo tham dự trò chơi của các học sinh

- ! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ).