• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Phương 方 (+6 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Lữ
  • Nét bút:丶一フノノ一ノフノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:YSOHV (卜尸人竹女)
  • Bảng mã:U+65C5
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 旅

  • Cách viết khác

    𢬜 𢰈 𣃨 𣄆 𣥏 𣥐 𤣧 𧙿

Ý nghĩa của từ 旅 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lữ). Bộ Phương (+6 nét). Tổng 10 nét but (フノノノフノ). Ý nghĩa là: 1. quán trọ, Thứ tự., Tế lữ., Đơn vị tổ chức trong quân, năm trăm quân kết làm một toán gọi là “lữ”, Phiếm chỉ quân đội. Từ ghép với : Đi xa ra ngoài ở trọ, Khách buôn trú ngụ, Lữ đoàn trưởng, Bộ đội hùng mạnh, Công việc nhà binh Chi tiết hơn...

Lữ

Từ điển phổ thông

  • 1. quán trọ
  • 2. lang thang, du lịch
  • 3. lữ (gồm 500 lính)

Từ điển Thiều Chửu

  • Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ.
  • Khách trọ, thương lữ khách buôn trú ngụ, v.v.
  • Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ .
  • Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 退 đều tiến đều lui.
  • Thứ tự.
  • Tế lữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) Ở trọ

- Đi xa ra ngoài ở trọ

* ③ (văn) Khách trọ

- Khách buôn trú ngụ

* ④ (văn) Quán trọ

- Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch

* ⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn

- Lữ đoàn trưởng

* ⑧ Quân đội nói chung

- Bộ đội hùng mạnh

- Công việc nhà binh

* ⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều

- 退 Cùng tiến cùng thoái

- Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đơn vị tổ chức trong quân, năm trăm quân kết làm một toán gọi là “lữ”

- “Nãi hội vạn dân chi tốt ngũ nhi dụng chi. Ngũ nhân vi ngũ, ngũ ngũ vi lượng, tứ lượng vi tốt, ngũ tốt vi lữ” . , , , (Địa quan , Tiểu tư đồ ).

Trích: Chu Lễ

* Phiếm chỉ quân đội

- “quân lữ chi sự” việc quân.

* Tên chức quan
* Thứ tự

- “Tân dĩ lữ thù ư tây giai thượng” 西 (Yến lễ ). § Theo thứ tự mời quan khanh đại phu uống rượu.

Trích: Nghi lễ

* Tế “lữ”, chỉ có vua mới có quyền tế “lữ”

- “Quý Thị lữ ư Thái San” (Bát dật ) Họ Quý tế lữ ở núi Thái Sơn. § Khổng Tử cho rằng Quý Thị đã tiếm lễ.

Trích: Luận Ngữ

* Quán trọ, nhà trọ

- “Du du nghịch lữ trung” (Đạo phùng ngạ phu ) Đời người như quán trọ.

Trích: Cao Bá Quát

* Khách ở xa nhà, lữ khách

- “Công thủy dĩ tiến sĩ, cô thân lữ Trường An” , (Hồ Lương Công mộ thần đạo bi ).

Trích: Hàn Dũ

* Khách buôn

- “thương lữ” khách buôn.

* Đường đi, đạo lộ
* Áo giáp
* Họ “Lữ”
Động từ
* Thuật, kể, bày tỏ, trình bày
* Bày ra, xếp thành hàng

- “Biên đậu hữu sở, Hào hạch duy lữ” , (Tiểu nhã , Tân chi sơ diên ) Những thố những đĩa đều dọn ra, Món dưa món trái cây cũng bày thành hàng.

Trích: Thi Kinh

* Phụng dưỡng

- “Cố lữ kì lão, phục hiếu kính” , (Vũ đế kỉ ).

Trích: Hán Thư

* Ở trọ, ở tạm

- “Tuế thứ tinh kỉ, nguyệt lữ hoàng chung” , (Quang trạch tự sát hạ minh ).

Trích: “lữ cư” ở trọ. Thẩm Ước

Phó từ
* Đồng, đều

- “Kim phù cổ nhạc, tiến lữ thối lữ, hòa chánh dĩ quảng” , 退, (Nhạc kí ).

Trích: “lữ tiến lữ thoái” 退 cùng tiến cùng lui. Lễ Kí

Tính từ
* Không trồng mà mọc lên

- “Đích mẫu Lưu Thị (...) mộ tại Tân Lâm, hốt sanh lữ tùng bách hứa chu, chi diệp uất mậu, hữu dị thường tùng” (...), , , (Hiếu nghĩa truyện thượng , Dữu sa di ).

Trích: Nam sử

* Đông, nhiều
* Thuộc về tình cảnh của người xa nhà

- “lữ tình” tình cảm khách xa nhà

- “lữ dạ” đêm ở chốn xa nhà.

* Để cho khách ở trọ

- “Lữ mộng kinh tiêu vũ” (Châu Long tự ức biệt ) Mưa trên tàu lá chuối làm kinh động giấc mộng của khách trọ.

Trích: “lữ điếm” quán trọ, “lữ xá” khách sạn. Cao Bá Quát