- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Dậu 酉 (+6 nét)
- Pinyin:
Chóu
- Âm hán việt:
Thù
- Nét bút:一丨フノフ一一丶ノ丶丨丶丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰酉州
- Thương hiệt:MWILL (一田戈中中)
- Bảng mã:U+916C
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 酬
-
Cách viết khác
詶
醻
𨠩
𨢫
-
Thông nghĩa
酧
Ý nghĩa của từ 酬 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 酬 (Thù). Bộ Dậu 酉 (+6 nét). Tổng 13 nét but (一丨フノフ一一丶ノ丶丨丶丨). Ý nghĩa là: 1. mời rượu, 2. đền đáp lại, Mời rượu, Báo trả. Từ ghép với 酬 : 酬酢 Chuốc rượu mời nhau, 同工同酬 Việc làm như nhau tiền công ngang nhau, 壯志未酬 Chí lớn chưa thực hiện được, 應酬 Thù ứng., “thù tạc” 酬酢 đi lại với nhau để tỏ tình thân. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. mời rượu
- 2. đền đáp lại
Từ điển Thiều Chửu
- Mời rượu. Chủ mời khách uống gọi là thù 酬, khách rót lại chủ gọi là tạc 答. Vì thế nên ở đời phải đi lại với nhau để tỏ tình thân đều gọi là thù tạc 酬答 báo đáp trả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (văn) Mời rượu (chủ mời rượu khách)
* 酬謝
- thù tạ [chóuxiè] Thù tạ, đền công, đền ơn, trả công ơn;
* ③ Trả công, trả thù lao
- 同工同酬 Việc làm như nhau tiền công ngang nhau
* ④ Thực hiện
- 壯志未酬 Chí lớn chưa thực hiện được
* ⑤ Tiếp xúc, giao thiệp với nhau
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Mời rượu
- “thù tạc” 酬酢 đi lại với nhau để tỏ tình thân.
* Báo trả
- “Dung dĩ kim bạch tương thù, Từ bất khẳng thụ nhi quy” 融以金帛相酬, 慈不肯受而歸 (Đệ thập nhất hồi) (Khổng) Dung đem vàng lụa tạ ơn, (Thái Sử) Từ không chịu lấy (gì cả), ra về.
Trích: “thù đáp” 酬答 báo đáp. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義