• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Kim 金 (+6 nét)
  • Pinyin: Míng
  • Âm hán việt: Minh
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一ノフ丶丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰金名
  • Thương hiệt:CNIR (金弓戈口)
  • Bảng mã:U+9298
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 銘

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 銘 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Minh). Bộ Kim (+6 nét). Tổng 14 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: 2. ghi nhớ, Tên một thể văn, Ghi nhớ không quên. Từ ghép với : Ghi nhớ công lao, Mối cảm kích in sâu trong lòng, Khắc sâu vào tim phổi. Chi tiết hơn...

Minh

Từ điển phổ thông

  • 1. bài minh (khắc chữ vào bia để tự răn mình hoặc ghi chép công đức)
  • 2. ghi nhớ

Từ điển Thiều Chửu

  • Bài minh. Khắc chữ vào đồ, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức gọi là minh. Ngày xưa khắc vào cái chuông cái đỉnh, đời sau hay khắc vào bia.
  • Ghi nhớ không quên. Như minh cảm cảm in vào lòng không bao giờ quên.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chữ khắc vào đồ vật để tự răn mình, bài minh

- Mộ chí

- Câu cách ngôn viết để bên phải cạnh chỗ ngồi (để răn mình)

* ② Nhớ, không quên, khắc sâu

- Ghi nhớ công lao

- Mối cảm kích in sâu trong lòng

- Khắc sâu vào tim phổi.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tên một thể văn

- “tọa hữu minh” , Thôi Viện đời Đông Hán làm bài minh để bên phải chỗ ngồi của minh.

- “Hỉ đắc tân thi đáng tọa minh” (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Mừng được bài thơ mới đáng khắc làm bài minh để (bên phải) chỗ ngồi.

Trích: Nguyễn Trãi

Động từ
* Ghi nhớ không quên

- “Kim thạch chi ngôn, đáng minh phế phủ” , (Đệ lục thập hồi) (Thật là) lời vàng đá, đáng đem ghi lòng tạc dạ.

Trích: “minh tâm” ghi khắc trong lòng, “minh kí” ghi nhớ không quên. Tam quốc diễn nghĩa