- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Nhục 肉 (+5 nét)
- Pinyin:
Hú
- Âm hán việt:
Hồ
- Nét bút:一丨丨フ一ノフ一一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰古月
- Thương hiệt:JRB (十口月)
- Bảng mã:U+80E1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 胡
-
Cách viết khác
㗅
楜
瑚
𠴱
𡋞
𣬣
𩑶
-
Phồn thể
衚
鬍
Ý nghĩa của từ 胡 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 胡 (Hồ). Bộ Nhục 肉 (+5 nét). Tổng 9 nét but (一丨丨フ一ノフ一一). Ý nghĩa là: Rợ Hồ., Xa xôi., Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là “hồ”, Rợ “Hồ”, giống dân thời xưa ở phương bắc và tây Trung quốc, Bát “hồ”, một đồ dùng về việc lễ. Từ ghép với 胡 : 胡人 Người Hồ, dân tộc Hồ, 胡兵伺便 Quân Hồ thừa cơ quấy nhiễu (Lí Hoa, 胡說 Nói ẩu, nói tầm bậy, 胡不歸? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh, 永受胡福 Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. yếm cổ (thịt dưới cổ)
- 2. nào, sao, thế nào
- 3. xứ Hồ, người Hồ
Từ điển Thiều Chửu
- Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu 胡鬚. Tục viết là 鬍.
- Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ 含胡. Cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là hồ thuyết 胡說, làm càn gọi là hồ vi 胡爲 hay hồ náo 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả.
- Sao vậy? dùng làm trợ từ, như hồ bất 胡不 sao chẳng?, hồ khả 胡可 sao khá?, sao được?, v.v.
- Rợ Hồ.
- Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ.
- Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
- Xa xôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hồ (thời cổ Trung Quốc gọi các dân tộc thiểu số ở miền bắc và miền tây là Hồ, đồng thời cũng có ý chỉ nước ngoài, ngoại tộc)
- 胡人 Người Hồ, dân tộc Hồ
- 胡兵伺便 Quân Hồ thừa cơ quấy nhiễu (Lí Hoa
* ② Ẩu, bừa bãi, càn bậy, tầm bậy
* ③ (văn) Sao, cớ sao, vì sao, gì, cái gì
- 胡不歸? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh
* 胡爲hồ vị [húwèi] (văn) Vì sao, cớ sao, tại sao?
- 胡爲至今而不朝也? Vì sao đến nay chưa được tặng phong để vào chầu? (Chiến quốc sách)
- 譆!汝非盜耶?胡爲而食我? Ôi chao! ông không phải là kẻ trộm ư? Vì sao mà cho ta thức ăn? (Lã thị Xuân thu)
* ⑤ (văn) Đen
- 或謔張飛胡,或笑鄧艾吃 Đứa thì ngạo Trương Phi đen, đứa thì cười Đặng Ngãi láu ăn (Lí Thương Ẩn
* ⑥ (văn) Dài lâu
- 永受胡福 Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ)
* 鬍子
- hồ tử [húzê] ① Râu chòm, râu cằm;
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là “hồ”
- Râu mọc ở đấy gọi là “hồ tu” 胡鬚. Tục viết là 鬍.
* Rợ “Hồ”, giống dân thời xưa ở phương bắc và tây Trung quốc
- “ngũ Hồ loạn Hoa” 五胡亂華 năm giống Hồ làm loạn Trung Hoa.
* Bát “hồ”, một đồ dùng về việc lễ
* Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang
Tính từ
* Gốc từ đất người Hồ hoặc đến từ bên ngoài Trung quốc
- “hồ tiêu” 胡椒 cây hồ tiêu.
* Xa xôi, dài lâu
- “Vĩnh thụ hồ phúc” 永受胡福 (Sĩ quan lễ 士冠禮) Mãi hưởng phúc lâu dài.
Trích: Nghi lễ 儀禮
Phó từ
* Làm càn, bừa bãi
- “Hồ thuyết! Nhĩ đẳng yếu vọng sanh quái sự, phiến hoặc bách tính lương dân” 胡說! 你等要妄生怪事, 謆惑百姓良民 (Đệ nhất hồi) Nói bậy! Các người chỉ đặt chuyện quái gở, lừa dối (trăm họ) dân lành.
Trích: nói năng không được rành mạch gọi là “hàm hồ” 含胡, cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là “hồ thuyết” 胡說, làm càn gọi là “hồ vi” 胡爲 hay “hồ náo” 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả. Thủy hử truyện 水滸傳
* Sao, sao vậy, làm sao
- “Hồn hề! hồn hề! hồ bất quy?” 魂兮魂兮胡不歸 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Hồn ơi! hồn ơi! sao chẳng về?
Trích: “hồ bất” 胡不 sao chẳng, “hồ khả” 胡可 sao khá, sao được. Nguyễn Du 阮攸