• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+11 nét)
  • Pinyin: Chì , Zhì
  • Âm hán việt: Trệ
  • Nét bút:丶丶一一ノ丨丨一フ丶フ丨フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡帶
  • Thương hiệt:EKPB (水大心月)
  • Bảng mã:U+6EEF
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 滯

  • Cách viết khác

    𨘛

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 滯 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trệ). Bộ Thuỷ (+11 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: chậm, trễ, Trì trệ., Bỏ sót., Mắc vướng., Ngừng, không tiến. Từ ghép với : Đình trệ, Đọng lại, “trệ tiêu” hàng ế., “ngưng trệ” ngừng đọng, “tích trệ” ứ đọng. Chi tiết hơn...

Trệ

Từ điển phổ thông

  • chậm, trễ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðọng, như hàng bán không chạy gọi là trệ tiêu .
  • Trì trệ.
  • Cái gì không được trơn tru đều gọi là trệ.
  • Bỏ sót.
  • Mắc vướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngừng lại, đọng lại, (ngưng) trệ, ế

- Đình trệ

- Đọng lại

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngừng, không tiến

- “Thị cố năng thiên vận địa trệ, luân chuyển nhi vô phế” , (Nguyên đạo ) Đó là tại sao trời quay vòng đất đứng yên, thay đổi không thôi.

Trích: Hoài Nam Tử

* Ứ, đọng, tích tụ

- “trệ tiêu” hàng ế.

* Ở lại, gác lại

- “Ngô, Hội phi ngã hương, An năng cửu lưu trệ” , (Tạp thi , Chi nhị).

Trích: Tào Phi

* Phế bỏ, không dùng
* Rơi rớt, bỏ sót

- “Bỉ hữu di bỉnh, Thử hữu trệ tuệ” , (Tiểu nhã , Đại điền ) Chỗ kia có những nắm lúa còn sót, Chỗ này có mấy chùm lúa rơi rớt.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Không thông, không trôi chảy, trở ngại

- “ngưng trệ” ngừng đọng

- “tích trệ” ứ đọng.

* Lâu, dài

- “Mãn sàng trệ vũ bất kham thính” 滿 (Tống nhân ) Tiếng mưa dầm dề đầy giường nghe không chịu nổi.

Trích: Nguyễn Du

* Hẹp hòi, cố chấp, câu nệ

- “Cố lương tri bất trệ ư kiến văn, nhi diệc bất li ư kiến văn” , (Biệt nhĩ thiệm thư ).

Trích: Lữ Khôn

* Chậm chạp, trì độn

- “Khanh niên thiếu tráng, nhi tâm lực đa trệ” , (Tông Duẫn truyện ).

Trích: Kim sử

* Không thư thái, không dễ chịu

- “Cập khán công diện thượng khí sắc hữu trệ, đương hữu ưu ngu” , (Quyển tứ).

Trích: Sơ khắc phách án kinh kì

* Không hợp, trái nghịch lẫn nhau

- “Tự đại pháp đông bị, thủy ư Hán, Minh, thiệp lịch Ngụy, Tấn, kinh luận tiệm đa, nhi Chi, Trúc sở xuất, đa trệ văn cách nghĩa” , , , , , (Cao tăng truyện , Dịch kinh trung , Cưu Ma La Thập ).

Trích: Tuệ Kiểu

Danh từ
* Chỗ ngờ, điều không dễ hiểu

- “An Phong Vương Diên Minh, bác văn đa thức, mỗi hữu nghi trệ, hằng tựu Diễm Chi biện tích, tự dĩ vi bất cập dã” , , , , (Lí Diễm Chi truyện ).

Trích: Ngụy thư

* Chỉ người bị phế bỏ, không được dùng

- “Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn” , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.

Trích: Tả truyện