• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+8 nét)
  • Pinyin: Dǎi , Dài , Dì
  • Âm hán việt: Đãi Đệ
  • Nét bút:フ一一丨丶一ノ丶丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿺辶隶
  • Thương hiệt:YLE (卜中水)
  • Bảng mã:U+902E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 逮

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𨓻 𨗻

Ý nghĩa của từ 逮 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đãi, đệ). Bộ Sước (+8 nét). Tổng 11 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. theo kịp, 2. đuổi, Kịp, đạt tới, Đến, đến với, Tiếp tục, liên lụy. Từ ghép với : Sức chưa đạt tới, Thẹn mình không theo kịp, Bắt bỏ tù. Xem [dăi]., Mèo vồ chuột, Bắt lấy kẻ móc túi. Xem [dài]. Chi tiết hơn...

Đãi
Đệ

Từ điển phổ thông

  • 1. theo kịp
  • 2. đuổi

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Tới, đến, kịp

- Sức chưa đạt tới

- Thẹn mình không theo kịp

* 逮捕đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ

- Bắt bỏ tù. Xem [dăi].

* Bắt, đuổi bắt, vồ, tóm

- Mèo vồ chuột

- Bắt lấy kẻ móc túi. Xem [dài].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Kịp, đạt tới

- “Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã” , (Lí nhân ) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp).

Trích: “lực hữu vị đãi” sức chưa tới, chưa đủ sức. Luận Ngữ

* Đến, đến với

- “Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn” , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.

Trích: Tả truyện

* Tiếp tục, liên lụy
* Bằng với, sánh với

- “Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm” (Vân lộc mạn sao , Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.

Trích: Triệu Ngạn Vệ

* Đuổi bắt, tróc nã

- “Thỉnh đãi bộ Quảng Hán” (Triệu Quảng Hán truyện ) Xin đuổi bắt Quảng Hán.

Trích: Hán Thư

* Bắt giữ
* Bắt, chụp

- “miêu đãi lão thử” mèo bắt chuột.

Giới từ
* Tới lúc, đến khi

- “Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi” (Ai Công lục niên ) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.

Trích: Tả truyện

* Thửa lúc, nhân dịp
Tính từ
* Hồi trước, ngày xưa

- “Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác” , . , , , , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.

Trích: Hàn Dũ

Danh từ
* Họ “Đãi”
Âm:

Đệ

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Kịp, đạt tới

- “Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã” , (Lí nhân ) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp).

Trích: “lực hữu vị đãi” sức chưa tới, chưa đủ sức. Luận Ngữ

* Đến, đến với

- “Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn” , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.

Trích: Tả truyện

* Tiếp tục, liên lụy
* Bằng với, sánh với

- “Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm” (Vân lộc mạn sao , Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.

Trích: Triệu Ngạn Vệ

* Đuổi bắt, tróc nã

- “Thỉnh đãi bộ Quảng Hán” (Triệu Quảng Hán truyện ) Xin đuổi bắt Quảng Hán.

Trích: Hán Thư

* Bắt giữ
* Bắt, chụp

- “miêu đãi lão thử” mèo bắt chuột.

Giới từ
* Tới lúc, đến khi

- “Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi” (Ai Công lục niên ) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.

Trích: Tả truyện

* Thửa lúc, nhân dịp
Tính từ
* Hồi trước, ngày xưa

- “Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác” , . , , , , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.

Trích: Hàn Dũ

Danh từ
* Họ “Đãi”