• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Xa 車 (+8 nét)
  • Pinyin: Lún
  • Âm hán việt: Luân
  • Nét bút:一丨フ一一一丨ノ丶一丨フ一丨丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰車侖
  • Thương hiệt:JJOMB (十十人一月)
  • Bảng mã:U+8F2A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 輪

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 輪 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Luân). Bộ Xa (+8 nét). Tổng 15 nét but (). Ý nghĩa là: 1. cái bánh xe, Cái bánh xe., Bánh xe, Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc, Gọi tắt của “luân thuyền” tàu thủy. Từ ghép với : Bánh răng, Xe ba bánh, Vầng trăng, Tàu chạy đường sông, Phà sang ngang Chi tiết hơn...

Luân

Từ điển phổ thông

  • 1. cái bánh xe
  • 2. vòng, vầng, vành

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái bánh xe.
  • Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân vầng mặt trời, nguyệt luân vầng trăng, v.v.
  • Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác.
  • To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán .
  • Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu hay luân trị , v.v.
  • Quảng luân chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bánh (xe)

- Bánh xe

- Bánh răng

- Xe ba bánh

* ② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn)

- Vầng trăng

* ③ Tàu thuỷ

- Tàu chạy đường sông

- Phà sang ngang

* ④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt

- Mỗi người luân phiên một hôm

- Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi

* ⑤ (loại) Vòng, giáp

- Cuộc hội đàm vòng hai

- Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bánh xe

- “Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách” , (Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành ).

Trích: Thẩm Cấu

* Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc

- ..). “xỉ luân” bánh răng cưa

- “pháp luân” bánh xe (Phật) pháp.

* Gọi tắt của “luân thuyền” tàu thủy

- “độ luân” phà sang ngang

- “khách luân” tàu thủy chở khách

- “hóa luân” tàu chở hàng.

* Vòng ngoài, chu vi

- “nhĩ luân” vành tai.

* Mượn chỉ xe

- “Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham” , , (Lâm giang tiên , Từ ).

Trích: Tôn Quang Hiến

* Một loại binh khí thời cổ
* Chỉ mặt trăng

- “Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan” , (Đệ nhất hồi).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Chỉ mặt trời

- “Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ” , (San các vãn thu ).

Trích: Đường Thái Tông

* Chỉ đầu người và tứ chi

- “ngũ luân” .

* Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là “luân”

- “nhật luân” vầng mặt trời

- “nguyệt luân” vầng trăng.

* Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một “giáp”

- “tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân” hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. “đệ nhị luân hội đàm” cuộc hội đàm vòng hai.

* “Quảng luân” chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là “quảng”, phía nam bắc là “luân”
* Họ “Luân”
Tính từ
* To lớn

- “luân hoán” cao lớn lộng lẫy.

Động từ
* Hồi chuyển, chuyển động

- “Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương” , , , (Đại nhạc ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Thay đổi lần lượt

- “Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn” (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.

Trích: “luân lưu” hay “luân trị” lần lượt thay đổi nhau mà làm. Thủy hử truyện

* Giương mắt nhìn