- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Vô 毋 (+2 nét)
- Pinyin:
Měi
, Mèi
- Âm hán việt:
Mai
Môi
Mỗi
- Nét bút:ノ一フフ丶一丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱𠂉母
- Thương hiệt:OWYI (人田卜戈)
- Bảng mã:U+6BCF
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 每
Ý nghĩa của từ 每 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 每 (Mai, Môi, Mỗi). Bộ Vô 毋 (+2 nét). Tổng 7 nét but (ノ一フフ丶一丶). Ý nghĩa là: Thường, luôn, Cứ, hễ, mỗi lần, Các, mỗi, Họ “Mỗi”, mỗi một. Từ ghép với 每 : “mỗi nhân” 每人 mỗi người, “mỗi nhật” 每日 mỗi ngày., 節約每一分錢 Tiết kiệm mỗi một (từng) đồng xu, 每人一把鐵鍬 Mỗi người một cái xẻng, 每時一刻 Mỗi giờ mỗi phút Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Thường, như mỗi mỗi như thử 每每如此 thường thường như thế.
- Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v.
- Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt.
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Thường, luôn
- “Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập” 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
Trích: “mỗi mỗi như thử” 每每如此 thường thường như thế. Tây du kí 西遊記
* Cứ, hễ, mỗi lần
- “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
Trích: Vương Duy 王維
Đại từ
* Các, mỗi
- “mỗi nhân” 每人 mỗi người
- “mỗi nhật” 每日 mỗi ngày.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thường, như mỗi mỗi như thử 每每如此 thường thường như thế.
- Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v.
- Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mỗi, mỗi một, từng, mọi
- 節約每一分錢 Tiết kiệm mỗi một (từng) đồng xu
- 每四小時服一次 Cách bốn tiếng đồng hồ uống một lần (thuốc)
- 每人一把鐵鍬 Mỗi người một cái xẻng
- 每時一刻 Mỗi giờ mỗi phút
- 入太廟,每事問 Vào thái miếu, mọi việc đều hỏi (Luận ngữ)
* ② (văn) Mỗi lần
- 王每見之必泣 Nhà vua mỗi lần gặp (ông ta) thì đều khóc (Tả truyện)
* ③ Thường, luôn
- 每作郊遊 Thường đi chơi vùng ngoại ô
- 每每如此 Thường thường như thế
- 中興初,郭璞每自爲卦,知其凶終 Đầu thời trung hưng, Quách Phác thường tự bói cho mình, biết mình sẽ chết bất đắc kì tử (Sưu thần hậu kí).
* 每每mỗi mỗi [mâi mâi] Thường, thường thường
- 他們常在一起,每每一談就是半天 Họ thường gặp nhau, và thường chuyện trò suốt buổi
- 値歡無復 娛,每每多憂慮 Gặp khi hoan lạc thì không vui nữa, mà thường hay lo nghĩ (Đào Uyên Minh
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Thường, luôn
- “Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập” 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
Trích: “mỗi mỗi như thử” 每每如此 thường thường như thế. Tây du kí 西遊記
* Cứ, hễ, mỗi lần
- “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
Trích: Vương Duy 王維
Đại từ
* Các, mỗi
- “mỗi nhân” 每人 mỗi người
- “mỗi nhật” 每日 mỗi ngày.