• Tổng số nét:19 nét
  • Bộ:Võng 网 (+14 nét)
  • Pinyin: Luō , Luó
  • Âm hán việt: La
  • Nét bút:丨フ丨丨一フフ丶丶丶丶ノ丨丶一一一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⺲維
  • Thương hiệt:WLVFG (田中女火土)
  • Bảng mã:U+7F85
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 羅

  • Cách viết khác

    𦋝 𦌴

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 羅 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (La). Bộ Võng (+14 nét). Tổng 19 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. vải lụa, 2. cái lưới, 3. bày biện, Lưới (đánh chim, bắt cá), Là, một thứ dệt bằng tơ mỏng để mặc mát. Từ ghép với : Lưới trời bao phủ, Chiêu mộ, Thu nhặt, sưu tập, Bủa dăng khắp nơi, chằng chịt, Giần dây thép Chi tiết hơn...

La

Từ điển phổ thông

  • 1. vải lụa
  • 2. cái lưới
  • 3. bày biện

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái lưới đánh cá, chim.
  • Là, một thứ sệt bằng tơ mỏng để mặc mát.
  • Bày vùng. Như la liệt bày vòng quanh đầy cả. La bái xúm lại mà lạy. Bạch Cư Dị : Bình sinh thân hữu, la bái cữu tiền bạn bè lúc còn sống, xúm lạy trước linh cữu.
  • Quây lưới để bắt chim. Vì thế nên chiêu tập được nhiều người tài đến với mình gọi là la trí .
  • La la thoáng, không đặc rít gọi là la la.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lưới (bắt cá, chim)

- Lưới trời bao phủ

* ② Giăng lưới bắt, quây lưới bắt (chim)

- Có thể dăng lưới bắt sẻ ngay trước cửa, cảnh tượng hiu quạnh

* ③ Sưu tập

- Chiêu mộ

- Gom góp

- Thu nhặt, sưu tập

* ④ Trưng bày, bày ra

- Bày ra

- Bủa dăng khắp nơi, chằng chịt

* ⑤ Giần, rây

- Giần dây thép

- Rây tơ

- Đem bột rây qua một lượt

* ⑥ Là, the (hàng dệt bằng tơ lụa)

- Áo lụa

- Quạt the

- The lụa lượt là

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lưới (đánh chim, bắt cá)

- “Trĩ li vu la” (Vương phong , Thố viên ) Con chim trĩ mắc vào lưới.

Trích: Thi Kinh

* Là, một thứ dệt bằng tơ mỏng để mặc mát

- “La duệ sinh hàn” (Đệ nhất bổn , Đệ tam chiết) Tay áo là làm cho lạnh.

Trích: Tây sương kí 西

* Một loại đồ dùng ở mặt dưới có lưới để sàng, lọc bột hoặc chất lỏng
* Họ “La”
Động từ
* Bắt, bộ tróc
* Bao trùm, bao quát

- “bao la vạn tượng” .

* Giăng, bày

- “Bình sinh thân hữu, La bái cữu tiền” , (Tế Thôi Tương Công Văn ) Bạn bè lúc còn sống, Xúm lạy trước linh cữu.

Trích: “la liệt” bày khắp cả, “la bái” xúm lại mà lạy. Bạch Cư Dị

* Thu thập, chiêu tập, tìm kiếm

- “la trí nhân tài” chiêu tập người tài.

* Ứớc thúc, hạn chế

- “Phương kim pháp nghiêm lệnh cụ, sở dĩ la thiên hạ chi sĩ, khả vị mật hĩ” , , (Thượng Nhân Tông hoàng đế ngôn sự thư ).

Trích: Vương An Thạch