• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Tân 辛 (+9 nét)
  • Pinyin: Bān , Bàn , Biǎn , Biàn , Piàn
  • Âm hán việt: Ban Biếm Biến Biện
  • Nét bút:丶一丶ノ一一ノ丶ノ丶一丶ノ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿴辡⿰丶丿
  • Thương hiệt:YJILJ (卜十戈中十)
  • Bảng mã:U+8FA8
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 辨

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 辨 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ban, Biếm, Biến, Biện). Bộ Tân (+9 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: Phân tích, phân biệt, nhận rõ, Tranh luận, biện bác, Phân tích, phân biệt, nhận rõ, Tranh luận, biện bác, phân biệt. Từ ghép với : Phân biệt rõ phải trái, Không phân biệt đậu hay mì Chi tiết hơn...

Ban
Biến
Biện
Âm:

Ban

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Phân tích, phân biệt, nhận rõ

- “Biện thị dữ phi” (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.

Trích: “bất biện thúc mạch” không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). Dịch Kinh

* Tranh luận, biện bác

- “Khúc học đa biện” (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.

Trích: Thương quân thư

Từ điển Thiều Chửu

  • Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch không phân biệt lúa đỗ.
  • Cùng nghĩa với chữ biện nghĩa là tranh biện, biện bác.
  • Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
  • Một âm là biến. Khắp.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Phân tích, phân biệt, nhận rõ

- “Biện thị dữ phi” (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.

Trích: “bất biện thúc mạch” không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). Dịch Kinh

* Tranh luận, biện bác

- “Khúc học đa biện” (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.

Trích: Thương quân thư

Từ điển phổ thông

  • phân biệt

Từ điển Thiều Chửu

  • Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch không phân biệt lúa đỗ.
  • Cùng nghĩa với chữ biện nghĩa là tranh biện, biện bác.
  • Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
  • Một âm là biến. Khắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phân biệt, biện biệt, nhận rõ

- Phân biệt rõ phải trái

- Không phân biệt đậu hay mì

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Phân tích, phân biệt, nhận rõ

- “Biện thị dữ phi” (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.

Trích: “bất biện thúc mạch” không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). Dịch Kinh

* Tranh luận, biện bác

- “Khúc học đa biện” (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.

Trích: Thương quân thư