• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Sơn 山 (+14 nét)
  • Pinyin: Lǐng
  • Âm hán việt: Lãnh Lĩnh
  • Nét bút:丨フ丨ノ丶丶フ丶一ノ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱山領
  • Thương hiệt:UOIC (山人戈金)
  • Bảng mã:U+5DBA
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 嶺

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𡽹

Ý nghĩa của từ 嶺 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lãnh, Lĩnh). Bộ Sơn (+14 nét). Tổng 17 nét but (). Ý nghĩa là: đỉnh núi, Đỉnh núi có thể thông ra đường cái, Dải núi dài liên tiếp nhau, Tên gọi tắt của “Ngũ Lĩnh” , “Hồng Lĩnh” núi ở Nghệ Tĩnh, Việt Nam. Từ ghép với : Núi cao đèo dốc, Vượt núi băng đèo, (Núi) Nam Lĩnh, (Núi) Bắc Lĩnh, (Núi) Tần Lĩnh Chi tiết hơn...

Lãnh
Lĩnh
Âm:

Lãnh

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đỉnh núi có thể thông ra đường cái, đường đèo

- Núi cao đèo dốc

- Vượt núi băng đèo

* ② Dải núi cao lớn

- (Núi) Nam Lĩnh

- (Núi) Bắc Lĩnh

- (Núi) Tần Lĩnh

- (Núi) Đại Hưng An

Từ điển phổ thông

  • đỉnh núi

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðỉnh núi có thể thông ra đường cái được gọi là lĩnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đỉnh núi có thể thông ra đường cái, đường đèo

- Núi cao đèo dốc

- Vượt núi băng đèo

* ② Dải núi cao lớn

- (Núi) Nam Lĩnh

- (Núi) Bắc Lĩnh

- (Núi) Tần Lĩnh

- (Núi) Đại Hưng An

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đỉnh núi có thể thông ra đường cái

- “Thử địa hữu sùng san tuấn lĩnh, mậu lâm tu trúc” , (Lan Đình thi tự ) Đất này có núi cao, đỉnh lớn, rừng rậm trúc dài.

Trích: Vương Hi Chi

* Dải núi dài liên tiếp nhau

- “Hoành khan thành lĩnh trắc thành phong, Viễn cận cao đê các bất đồng” , (Đề Tây Lâm bích 西) Nhìn ngang thì thành dải núi dài, nhìn nghiêng thành đỉnh núi cao, Xa gần cao thấp, mỗi cách không như nhau.

Trích: Tô Thức

* Tên gọi tắt của “Ngũ Lĩnh”

- “Sĩ tốt đại dịch, binh bất năng du Lĩnh” , (Nam Việt truyện ) Sĩ tốt bị bệnh dịch nặng, quân không thể vượt qua Ngũ Lĩnh.

Trích: Hán Thư

* “Hồng Lĩnh” núi ở Nghệ Tĩnh, Việt Nam

- “Hồng Lĩnh vô gia huynh đệ tán” (Quỳnh Hải nguyên tiêu ) Chốn Hồng Lĩnh không có nhà, anh em tan tác.

Trích: Nguyễn Du