• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+8 nét)
  • Pinyin: Shēn
  • Âm hán việt: Thâm
  • Nét bút:丶丶一丶フノ丶一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:EBCD (水月金木)
  • Bảng mã:U+6DF1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 深

  • Cách viết khác

    𣵫 𥥍 𨤐

Ý nghĩa của từ 深 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thâm). Bộ Thuỷ (+8 nét). Tổng 11 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. sâu, 2. khuya (đêm), Bề sâu, Sâu, Thẳm, cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi. Từ ghép với : Cảng nước sâu, Con sông này sâu lắm, Hiểu không sâu, Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí), Giếng này sâu 5 mét Chi tiết hơn...

Thâm

Từ điển phổ thông

  • 1. sâu
  • 2. khuya (đêm)

Từ điển Thiều Chửu

  • Bề sâu, như thâm nhược can xích sâu ngần ấy thước.
  • Cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi đều gọi là thâm, như thâm sơn núi thẳm, thâm lâm rừng sâu, thâm cung cung thẳm, v.v.
  • Sâu kín, như thâm trầm ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo nghĩa lí súc tích sâu xa.
  • Lâu dài, như xuân thâm ngày xuân còn dài, dạ thâm đêm trường. Phàm cái gì có công phu súc tích lâu đều gọi thâm.
  • Tiến thủ, như thâm nhập vào cõi đã thâm, thâm tháo tới cõi thâm thuý, v.v. Phàm cái gì suy cho đến kì cùng đều gọi là thâm.
  • Bắt bẻ nghiêm ngặt, như thâm văn chu nạp lấy cái nghĩa phép luật sâu sắc mà buộc tội người.
  • Tệ lắm, thâm ố ghét lắm, thâm hiếu thích lắm, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sâu, bề sâu

- Cảng nước sâu

- Con sông này sâu lắm

- Núi sâu

- Hiểu không sâu

- Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí)

* ② Mực sâu của nước

- Giếng này sâu 5 mét

* ③ Lâu dài

- Tháng rộng ngày dài

* ④ (Mức độ) sâu sắc, rất, lắm

- Tình cảm sâu sắc

- Ghét lắm

- T­hích lắm

- Phu nhân rất thân tín với tôi (Sử kí

* ⑤ Thẫm, (màu) đậm

- Đỏ thẫm

- Màu sắc thẫm quá.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bề sâu

- “thâm nhược can xích” sâu ngần ấy thước.

Tính từ
* Sâu

- “thâm hải” biển sâu

- “thâm uyên” vực sâu.

* Thẳm, cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi

- “thâm sơn” núi thẳm

- “thâm lâm” rừng sâu

- “thâm cung” cung thẳm.

* Sâu kín, súc tích

- “thâm trầm” ý tứ kín đáo khó lường

- “thâm áo” nghĩa lí súc tích sâu xa.

* Sâu sắc, sâu đậm

- “thâm tình” tình cảm sâu đậm.

* Thẫm, đậm

- “thâm lam sắc” màu lam thẫm

- “thâm hồng” đỏ thẫm.

* Lâu

- “niên thâm nhật cửu” năm tháng lâu dài.

* Muộn, khuya

- “thâm dạ” đêm khuya

- “thâm thu” thu muộn.

* Tươi tốt, mậu thịnh

- “Quốc phá san hà tại, Thành xuân thảo mộc thâm” , (Xuân vọng ) Nước đã bị tàn phá, núi sông còn đây, Trong thành xuân cây cỏ mọc đầy.

Trích: Đỗ Phủ

* Nghiêm ngặt, khe khắt

- “Tần chi ngộ tướng quân, khả vị thâm hĩ. Phụ mẫu tông tộc, giai vi lục một” , . , (Yên sách tam ) Tần đối với tướng quân, có thể nói là tàn nhẫn. Cha mẹ và họ hàng (tướng quân) đều bị (Tần) giết cả rồi.

Trích: “thâm văn chu nạp” lấy phép luật sâu sắc mà buộc tội người. Chiến quốc sách

Phó từ
* Rất, lắm

- “thâm ố” ghét lắm

- “thâm hiếu” thích lắm.