• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:đầu 亠 (+7 nét)
  • Pinyin: Tíng
  • Âm hán việt: Đình
  • Nét bút:丶一丨フ一丶フ一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱⿳亠口冖丁
  • Thương hiệt:YRBN (卜口月弓)
  • Bảng mã:U+4EAD
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 亭

  • Cách viết khác

    𠅘

Ý nghĩa của từ 亭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đình). Bộ đầu (+7 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: cái nhà nhỏ, Cơ cấu hành chính địa phương thời Tần, Hán, Nhà, phòng xá cất bên đường cho khách nghỉ trọ, Chòi canh gác dùng để quan sát tình hình quân địch, Kiến trúc có mái nhưng không có tường chung quanh, thường cất ở vườn hoa hoặc bên đường, cho người ta ngắm cảnh hoặc nghỉ chân. Từ ghép với : Cái đình trong vườn hoa, Quán bán sách, Xử lí công bằng những việc nghi ngờ (Sử kí), Trưa, đứng bóng, “phiếu đình” quán bán vé Chi tiết hơn...

Đình

Từ điển phổ thông

  • cái nhà nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đình, bên đường làm nhà cho khách qua lại trọ gọi là quá nhai đình . Trong các vườn công, xây nhà cho người đến chơi nghỉ ngơi ngắm nghía gọi là lương đình .
  • Phép nhà Hán chia đất cứ mười dặm là một đình, mười đình là một làng, nên người coi việc làng là đình trưởng , tức lí trưởng bây giờ.
  • Dong dỏng, như đình đình ngọc lập dong dỏng cao như ngọc đẹp, tả cái dáng người đẹp.
  • Ðến, như đến trưa gọi là đình ngọ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đình, quán

- Cái đình trong vườn hoa

- Quán bán sách

* ④ (văn) Cơ quan hành chính cấp cơ sở đời Tần, Hán

- , , Đại để mười dặm là một đình, mỗi đình có đặt chức đình trưởng, mười đình là một hương (làng) (Hán thư)

* ⑤ (văn) Xử lí công bằng

- Xử lí công bằng những việc nghi ngờ (Sử kí)

* ⑥ (văn) Đình trệ, đọng lại (dùng như 渟)

- Con sông đó nước chảy đọng lại thành thông (Hán thư)

* ⑦ (văn) Kết quả

- , Làm cho mọi vật thành trưởng phát dục, làm cho vạn vật kết quả thành thục (Lão tử)

* ⑧ (văn) Điều hoà, điều tiết

- , Sơ thông điều tiết sông Hoàng Hà, cho nó chảy ra biển (Sử kí

* ⑨ (văn) Đều, ngay giữa, đứng giữa, vừa phải

- Đều đặn

- Trưa, đứng bóng

- , Nếu không phải đang giữa trưa, lúc giữa đêm, thì không thấy mặt trời mặt trăng (Thuỷ kinh chú).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cơ cấu hành chính địa phương thời Tần, Hán

- “Thường dạ tòng nhất kị xuất, tòng nhân điền gian ẩm, hoàn chí Bá Lăng đình, Bá Lăng úy túy, a chỉ Quảng” , , , , (Lí tướng quân truyện ) Thường đêm đem theo một người, cưỡi ngựa, uống rượu với người ta ở ngoài đồng, về đến đình Bá Lăng, viên úy Bá Lăng say, hô (Lí) Quảng dừng lại.

Trích: Sử Kí

* Nhà, phòng xá cất bên đường cho khách nghỉ trọ

- “Hà xứ thị quy trình? Trường đình canh đoản đình” ? (Bồ tát man ) Hẹn nơi đâu ngày về? Trường đình tiếp theo đoản đình.

Trích: Người coi việc làng là “đình trưởng” . Lí Bạch

* Chòi canh gác dùng để quan sát tình hình quân địch

- “Đăng thành vọng đình toại” (Thất ai ) Lên tường thành nhìn ra xa chòi canh lửa hiệu.

Trích: Vương Xán

* Kiến trúc có mái nhưng không có tường chung quanh, thường cất ở vườn hoa hoặc bên đường, cho người ta ngắm cảnh hoặc nghỉ chân

- “Phong hồi lộ chuyển, hữu đình dực nhiên lâm ư tuyền thượng giả, Túy Ông đình dã” , , (Túy Ông đình kí ) Núi quanh co, đường uốn khúc, có ngôi đình như giương cánh trên bờ suối, đó là đình Ông Lão Say.

Trích: “lương đình” đình hóng mát. Âu Dương Tu

* Chòi, quán (tiếng Pháp: kiosque)

- “phiếu đình” quán bán vé

- “bưu đình” trạm bưu điện

- “điện thoại đình” chòi điện thoại.

Tính từ
* Chính, ngay giữa, vừa

- “đình ngọ” đúng trưa.