• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+8 nét)
  • Pinyin: Qī , Xī
  • Âm hán việt: Thê
  • Nét bút:一丨ノ丶一フ一一丨フノ一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰木妻
  • Thương hiệt:DJLV (木十中女)
  • Bảng mã:U+68F2
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 棲

  • Cách viết khác

    西

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 棲 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thê, Tê). Bộ Mộc (+8 nét). Tổng 12 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. nghỉ ngơi, 2. đậu (chim), 3. cái giường, Đậu (chim), Nghỉ, dừng lại, lưu lại. Chi tiết hơn...

Thê

Từ điển phổ thông

  • 1. nghỉ ngơi
  • 2. đậu (chim)
  • 3. cái giường

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðậu, nghỉ, tê trì nghỉ ngơi, chỗ để nghỉ cũng gọi là tê.
  • Cái giường, như nhị tẩu sử trị trẫm tê 使 hai chị dâu khiến sửa giường ta.
  • Tê tê rầm rập, rộn rịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đậu (chim)

- “Kê tê vu thì, Nhật chi tịch hĩ” , (Vương phong , Quân tử vu dịch ) Gà đậu trên ổ, Ngày đã tối rồi.

Trích: Thi Kinh

* Nghỉ, dừng lại, lưu lại

- “Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư” , (Tặng hữu nhân ) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng nghỉ ở không thì chắc hẳn có thừa.

Trích: “tê trì” nghỉ ngơi. Nguyễn Trãi

Danh từ
* Chỗ để nghỉ
* Cái giường

- “Nhị tẩu sử trị trẫm tê” 使 (Vạn Chương thượng ) Hai chị dâu khiến sửa giường ta.

Trích: Mạnh Tử

Trạng thanh từ
* “Tê tê” rầm rập, dộn dịp, hấp tấp

Từ điển phổ thông

  • 1. nghỉ ngơi
  • 2. đậu (chim)
  • 3. cái giường

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðậu, nghỉ, tê trì nghỉ ngơi, chỗ để nghỉ cũng gọi là tê.
  • Cái giường, như nhị tẩu sử trị trẫm tê 使 hai chị dâu khiến sửa giường ta.
  • Tê tê rầm rập, rộn rịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đậu (chim)

- “Kê tê vu thì, Nhật chi tịch hĩ” , (Vương phong , Quân tử vu dịch ) Gà đậu trên ổ, Ngày đã tối rồi.

Trích: Thi Kinh

* Nghỉ, dừng lại, lưu lại

- “Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư” , (Tặng hữu nhân ) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng nghỉ ở không thì chắc hẳn có thừa.

Trích: “tê trì” nghỉ ngơi. Nguyễn Trãi

Danh từ
* Chỗ để nghỉ
* Cái giường

- “Nhị tẩu sử trị trẫm tê” 使 (Vạn Chương thượng ) Hai chị dâu khiến sửa giường ta.

Trích: Mạnh Tử

Trạng thanh từ
* “Tê tê” rầm rập, dộn dịp, hấp tấp