• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+9 nét)
  • Pinyin: Gǎn , Hàn
  • Âm hán việt: Cảm Hám
  • Nét bút:一ノ一丨フ一フノ丶丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱咸心
  • Thương hiệt:IRP (戈口心)
  • Bảng mã:U+611F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 感

  • Cách viết khác

    𢦡

Ý nghĩa của từ 感 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cảm, Hám). Bộ Tâm (+9 nét). Tổng 13 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. cảm thấy, 2. cảm động, 3. tình cảm, Làm cho xúc động, động lòng, Mắc phải, bị phải (do tiếp xúc mà gây ra). Từ ghép với : Bỗng cảm thấy khó chịu trong người, Anh ấy thấy mình đã sai, Có nhiều cảm nghĩ, Rất cảm động, Mong gửi cho sớm thì rất cảm ơn Chi tiết hơn...

Cảm
Hám

Từ điển phổ thông

  • 1. cảm thấy
  • 2. cảm động
  • 3. tình cảm

Từ điển Thiều Chửu

  • Cảm hoá, lấy lời nói sự làm của mình làm cảm động được người gọi là cảm hoá hay cảm cách .
  • Cảm kích, cảm động đến tính tình ở trong gọi là cảm. Như cảm khái , cảm kích , v.v.
  • Cảm xúc, xông pha nắng gió mà ốm gọi là cảm mạo .
  • Cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cảm giác, cảm thấy

- Bỗng cảm thấy khó chịu trong người

- Anh ấy thấy mình đã sai

* ② Cảm động, cảm kích, cảm xúc, cảm nghĩ

- Có nhiều cảm nghĩ

- Rất cảm động

* ③ Cảm ơn, cảm tạ

- Mong gửi cho sớm thì rất cảm ơn

* ⑤ Tinh thần

- Tinh thần trách nhiệm

- Tinh thần tự hào dân tộc.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Làm cho xúc động, động lòng

- “Thánh nhân cảm nhân tâm nhi thiên hạ hòa bình” (Hàm quái ) Thánh nhân làm xúc động lòng người mà thiên hạ thái bình.

Trích: “cảm động” xúc động. Dịch Kinh

* Mắc phải, bị phải (do tiếp xúc mà gây ra)

- “Thái phu nhân tịnh vô biệt chứng, bất quá ngẫu cảm nhất điểm phong hàn” , (Đệ tứ thập nhị hồi) Cụ không có bệnh gì khác, chẳng qua chỉ cảm phong hàn một chút.

Trích: “cảm nhiễm” bị lây, truyền nhiễm. Hồng Lâu Mộng

* Nhận thấy, thấy trong người

- “thâm cảm bất an” cảm thấy thật là không yên lòng

- “thân thể ngẫu cảm bất thích” bỗng cảm thấy khó chịu trong người.

* Ảnh hưởng lẫn nhau, ứng với

- “Thiên địa cảm nhi vạn vật hóa sanh” (Hàm quái ) Trời đất ảnh hưởng qua lại mà muôn vật sinh sôi biến hóa.

Trích: Dịch Kinh

* Thương xót than thở

- “Thiện vạn vật chi đắc thì, cảm ngô sanh chi hành hưu” , (Quy khứ lai từ ) Khen cho muôn vật đắc thời, cảm khái cho việc xuất xử của đời ta. Đỗ Phủ

Trích: Đào Uyên Minh

* Mang trong lòng niềm ơn, biểu thị sự mang ơn với người khác

- “cảm ân”

- “cảm kích” .

Danh từ
* Tình tự phản ứng phát sinh do kích thích bên ngoài

- “khoái cảm” cảm giác thích sướng

- “hảo cảm” cảm giác tốt.

* Tinh thần, quan điểm, óc

- “u mặc cảm” óc khôi hài

- “trách nhậm cảm” tinh thần trách nhiệm

- “tự ti cảm” tự ti mặc cảm.

Âm:

Hám

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Làm cho xúc động, động lòng

- “Thánh nhân cảm nhân tâm nhi thiên hạ hòa bình” (Hàm quái ) Thánh nhân làm xúc động lòng người mà thiên hạ thái bình.

Trích: “cảm động” xúc động. Dịch Kinh

* Mắc phải, bị phải (do tiếp xúc mà gây ra)

- “Thái phu nhân tịnh vô biệt chứng, bất quá ngẫu cảm nhất điểm phong hàn” , (Đệ tứ thập nhị hồi) Cụ không có bệnh gì khác, chẳng qua chỉ cảm phong hàn một chút.

Trích: “cảm nhiễm” bị lây, truyền nhiễm. Hồng Lâu Mộng

* Nhận thấy, thấy trong người

- “thâm cảm bất an” cảm thấy thật là không yên lòng

- “thân thể ngẫu cảm bất thích” bỗng cảm thấy khó chịu trong người.

* Ảnh hưởng lẫn nhau, ứng với

- “Thiên địa cảm nhi vạn vật hóa sanh” (Hàm quái ) Trời đất ảnh hưởng qua lại mà muôn vật sinh sôi biến hóa.

Trích: Dịch Kinh

* Thương xót than thở

- “Thiện vạn vật chi đắc thì, cảm ngô sanh chi hành hưu” , (Quy khứ lai từ ) Khen cho muôn vật đắc thời, cảm khái cho việc xuất xử của đời ta. Đỗ Phủ

Trích: Đào Uyên Minh

* Mang trong lòng niềm ơn, biểu thị sự mang ơn với người khác

- “cảm ân”

- “cảm kích” .

Danh từ
* Tình tự phản ứng phát sinh do kích thích bên ngoài

- “khoái cảm” cảm giác thích sướng

- “hảo cảm” cảm giác tốt.

* Tinh thần, quan điểm, óc

- “u mặc cảm” óc khôi hài

- “trách nhậm cảm” tinh thần trách nhiệm

- “tự ti cảm” tự ti mặc cảm.