• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+9 nét)
  • Pinyin: ǒu
  • Âm hán việt: Ngẫu
  • Nét bút:ノ丨丨フ一一丨フ丨一丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰亻禺
  • Thương hiệt:OWLB (人田中月)
  • Bảng mã:U+5076
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 偶

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 偶 theo âm hán việt

偶 là gì? (Ngẫu). Bộ Nhân (+9 nét). Tổng 11 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. tình cờ, 2. đôi, chẵn, 3. tượng gỗ, Pho tượng, Đôi lứa, thành đôi, vợ chồng. Từ ghép với : Đẹp (xứng, tốt) đôi, Tình cờ gặp nhau., ngẫu nhi [ôu'ér] Như [ôu'âr];, Thỉnh thoảng anh ấy cũng đến một chuyến, Đôi lúc (khi) có xảy ra Chi tiết hơn...

Ngẫu

Từ điển phổ thông

  • 1. tình cờ
  • 2. đôi, chẵn
  • 3. tượng gỗ

Từ điển Thiều Chửu

  • Chợt, như ngẫu nhiên chợt vậy, không hẹn thế mà lại thế là ngẫu nhiên.
  • Ðôi, là số chẵn, phàm số chẵn đều gọi là ngẫu.
  • Pho tượng, như mộc ngẫu tượng gỗ.
  • Bằng vai, như phối ngẫu sánh đôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đôi, kép, chẵn, cặp, lứa đôi, bạn đời, vợ chồng

- Đẹp (xứng, tốt) đôi

* ② (văn) Nhau, đối mặt nhau

- Nhìn nhau mà cúi mình xuống trước để chào, thì không phải vì sợ (Tuân tử

* ③ Tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ

- Tình cờ gặp nhau.

* 偶而

- ngẫu nhi [ôu'ér] Như [ôu'âr];

* 偶爾ngẫu nhĩ [ôu'âr] Thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, ngẫu nhiên, tình cờ

- Thỉnh thoảng anh ấy cũng đến một chuyến

- Đôi lúc (khi) có xảy ra

- Đó là điều tôi tình cờ nghĩ ra

* 偶或

- ngẫu hoặc [ôuhuò] Như ;

* 偶然ngẫu nhiên [ôurán] Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ

- Gặp gỡ tình cờ

- Tình cờ nghĩ ra

- Việc ngẫu nhiên

- Tình cờ gặp ông lão giữ rừng, (cùng nhau) nói cười mãi không còn biết lúc về (Vương Hữu Thừa

* ④ Pho tượng

- Tượng gỗ.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Pho tượng

- “mộc ngẫu” tượng gỗ.

* Đôi lứa, thành đôi, vợ chồng

- “Nhân thử giá Lí Hoàn tuy thanh xuân táng ngẫu, thả cư xử cao lương cẩm tú chi trung, cánh như cảo mộc tử hôi nhất bàn” , , (Đệ đệ tứ hồi) Do đó, Lý Hoàn tuy còn trẻ tuổi đã góa chồng, mặc dầu ở chỗ cao lương gấm vóc, nhưng lòng như cây cỗi, tro tàn.

Trích: “giai ngẫu thiên thành” xứng đôi vừa lứa (thường dùng làm lời chúc tụng). Hồng Lâu Mộng

* Đồng bọn, đồng bạn

- “Đăng san khắc thạch tụng công liệt, Hậu giả vô kế tiền vô ngẫu” , (Thạch cổ ) Lên núi khắc bia đá ca ngợi công nghiệp, Sau không có người kế tục, trước không đồng bạn.

Trích: Tô Thức

* Họ “Ngẫu”
Tính từ
* Chẵn (số)

- Đối lại với “cơ” . hai, bốn, sáu, ... là những số chẵn.

Phó từ
* Bất chợt, tình cờ

- “ngẫu nhiên” bất chợt

- “ngẫu ngộ” tình cờ gặp nhau.

* Nhau, đối nhau, tương đối

- “Hữu cảm ngẫu ngữ thi thư giả khí thị, dĩ cổ phi kim giả tộc” , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Kẻ nào dám đối mặt nói về Kinh Thi, Kinh Thư thì chém bỏ giữa chợ, lấy đời xưa mà chê đời nay thì giết cả họ.

Trích: “ngẫu tọa” ngồi đối diện. Sử Kí

Động từ
* Kết hôn

- “Như dục ngẫu ngô giả, tất tiên đầu thi, ngô đương tự trạch” , , (Quyển nhị thập ngũ) Nếu muốn cưới ta, thì trước hãy đưa thơ, ta sẽ tự mình chọn lựa.

Trích: Sơ khắc phách án kinh kì

* Ngang bằng, sánh bằng

Từ ghép với 偶