- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Sơ 疋 (+7 nét)
- Pinyin:
Shū
, Shù
- Âm hán việt:
Sơ
Sớ
- Nét bút:フ丨一丨一丶一フ丶ノ丨フ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺪㐬
- Thương hiệt:NMYIU (弓一卜戈山)
- Bảng mã:U+758F
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 疏
-
Cách viết khác
䟽
梳
疋
蔬
踈
𤕟
𥿇
𨘖
-
Thông nghĩa
疎
Ý nghĩa của từ 疏 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 疏 (Sơ, Sớ). Bộ Sơ 疋 (+7 nét). Tổng 12 nét but (フ丨一丨一丶一フ丶ノ丨フ). Ý nghĩa là: 1. thông suốt, 4. thưa, ít, Chia khoi., Thưa, ít., Bày.. Từ ghép với 疏 : 疏浚河道 Nạo vét lòng sông, 河邊疏疏落落有幾棵柳樹 Bên bờ sông lưa thưa mấy cây liễu, 他們一向很疏遠 Xưa nay họ rất thờ ơ với nhau, 疏神 Lơ đễnh, lơ là, 人生地疏 Lạ người lạ cảnh Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. thông suốt
- 2. không thân thiết, họ xa
- 3. sơ xuất, xao nhãng
- 4. thưa, ít
- 5. đục khoét, chạm
Từ điển Thiều Chửu
- Thông suốt, sự thực đúng lẽ phải gọi là sơ thông trí viễn 疏通致遠. Hai bên cùng thấu tỏ nhau cũng gọi là sơ thông.
- Chia khoi.
- Thưa, ít.
- Bày.
- Giúp.
- Xa, họ gần là thân 親, họ xa là sơ 疏. Thường tiếp nhau luôn là thân, cách nhau xa lâu là sơ.
- Sơ xuất, xao nhãng. Mưu tính bố trí không được chu đáo gọi là thô sơ 粗疏 hay sơ hốt 疏忽.
- Ðục chạm, như sơ linh 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ cho thấu ánh sáng vào.
- Một âm là sớ. Tâu bày.
- Giải nghĩa văn, như chú sớ 注疏 chua âm và giải rõ nghĩa văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 疏落sơ lạc [shuluò] Thưa thớt, rải rác, lác đác, lơ thơ, lưa thưa
* ④ Thờ ơ
- 他們一向很疏遠 Xưa nay họ rất thờ ơ với nhau
* ⑥ Lạ
- 生疏 Xa lạ
- 人生地疏 Lạ người lạ cảnh
* ⑧ (văn) Đục chạm
- 疏櫺 Đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ (cho ánh sáng lọt vào).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Khai thông
- “Vũ sơ cửu hà” 禹疏九河 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông.
Trích: “sơ thông” 疏通 khai thông. Mạnh Tử 孟子
* Phân tán
- “sơ tán nhân quần” 疏散人群 phân tán nhân quần.
* Trừ bỏ, thanh trừ
- “Sơ phiền tưởng ư tâm hung” 疏煩想於心胸 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Trừ bỏ những ý nghĩ buồn phiền trong lòng.
Trích: Tôn Xước 孫綽
* Đục, chạm, khắc, vẽ
- “sơ linh” 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ (cho ánh sáng lọt vào).
* Trần thuật, trình bày sự việc
Tính từ
* Thưa, ít, lác đác
- “Môn vô xa mã cố nhân sơ” 門無車馬故人疏 (Mạn thành 漫成) Trước cửa không xe ngựa, bạn cũ thưa.
Trích: “sơ tinh” 疏星 sao thưa. Nguyễn Trãi 阮廌
* Không thân, không gần gũi
- “nhân địa sanh sơ” 人地生疏 lạ người lạ cảnh.
* Rỗng không, không thật
- “tài sơ học thiển” 才疏學淺 tài rỗng học cạn.
* Thô xấu, không tinh tế
- “Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi” 飯疏食飲水, 曲肱而枕之 (Thuật nhi 述而) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Hoa văn chạm khắc trên cửa sổ
* Tờ trình, tấu chương dâng lên vua
- “Nghị lang Sái Ung thượng sớ” 議郎蔡邕上疏 (Đệ nhất hồi 第一回) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Thư tín
- “Động Đình vô quá nhạn, Thư sớ mạc tương vong” 洞庭無過雁, 書疏莫相忘 (Đàm Châu tống Vi Viên Ngoại mục Thiều Châu 潭州送韋員外牧韶州) Hồ Động Đình không có nhạn bay qua, Thư từ xin chớ quên nhau.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thông suốt, sự thực đúng lẽ phải gọi là sơ thông trí viễn 疏通致遠. Hai bên cùng thấu tỏ nhau cũng gọi là sơ thông.
- Chia khoi.
- Thưa, ít.
- Bày.
- Giúp.
- Xa, họ gần là thân 親, họ xa là sơ 疏. Thường tiếp nhau luôn là thân, cách nhau xa lâu là sơ.
- Sơ xuất, xao nhãng. Mưu tính bố trí không được chu đáo gọi là thô sơ 粗疏 hay sơ hốt 疏忽.
- Ðục chạm, như sơ linh 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ cho thấu ánh sáng vào.
- Một âm là sớ. Tâu bày.
- Giải nghĩa văn, như chú sớ 注疏 chua âm và giải rõ nghĩa văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Chú thích kĩ (sách cổ)
- 十三經注疏 Sách chú giải Thập Tam Kinh, Thập tam Kinh chú sớ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Khai thông
- “Vũ sơ cửu hà” 禹疏九河 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông.
Trích: “sơ thông” 疏通 khai thông. Mạnh Tử 孟子
* Phân tán
- “sơ tán nhân quần” 疏散人群 phân tán nhân quần.
* Trừ bỏ, thanh trừ
- “Sơ phiền tưởng ư tâm hung” 疏煩想於心胸 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Trừ bỏ những ý nghĩ buồn phiền trong lòng.
Trích: Tôn Xước 孫綽
* Đục, chạm, khắc, vẽ
- “sơ linh” 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ (cho ánh sáng lọt vào).
* Trần thuật, trình bày sự việc
Tính từ
* Thưa, ít, lác đác
- “Môn vô xa mã cố nhân sơ” 門無車馬故人疏 (Mạn thành 漫成) Trước cửa không xe ngựa, bạn cũ thưa.
Trích: “sơ tinh” 疏星 sao thưa. Nguyễn Trãi 阮廌
* Không thân, không gần gũi
- “nhân địa sanh sơ” 人地生疏 lạ người lạ cảnh.
* Rỗng không, không thật
- “tài sơ học thiển” 才疏學淺 tài rỗng học cạn.
* Thô xấu, không tinh tế
- “Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi” 飯疏食飲水, 曲肱而枕之 (Thuật nhi 述而) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
Trích: Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Hoa văn chạm khắc trên cửa sổ
* Tờ trình, tấu chương dâng lên vua
- “Nghị lang Sái Ung thượng sớ” 議郎蔡邕上疏 (Đệ nhất hồi 第一回) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Thư tín
- “Động Đình vô quá nhạn, Thư sớ mạc tương vong” 洞庭無過雁, 書疏莫相忘 (Đàm Châu tống Vi Viên Ngoại mục Thiều Châu 潭州送韋員外牧韶州) Hồ Động Đình không có nhạn bay qua, Thư từ xin chớ quên nhau.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫