• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Nạch 疒 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tật
  • Nét bút:丶一ノ丶一ノ一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿸疒矢
  • Thương hiệt:KOK (大人大)
  • Bảng mã:U+75BE
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 疾

  • Cách viết khác

    𠥻 𤕬 𤕺 𤕼 𤖏 𤶅 𤶥 𥏂 𥏦 𥏴 𥐃 𨕾

Ý nghĩa của từ 疾 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tật). Bộ Nạch (+5 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: bệnh tật, Ghét giận., Vội vàng., Nhanh nhẹn., Bạo ngược.. Từ ghép với : Bệnh sốt rét, Lao lực quá sức sinh bệnh, Anh bệnh nặng, sắp chết (Hàn Phi tử), Nỗi đau khổ của loài người, Ghét điều ác như kẻ thù Chi tiết hơn...

Tật

Từ điển phổ thông

  • bệnh tật

Từ điển Thiều Chửu

  • Ốm, tật bệnh, mình mẩy không được dễ chịu gọi là tật , nặng hơn nữa gọi là bệnh .
  • Quấy khổ, nghiệt ác làm khổ dân gọi là dân tật .
  • Giận, như phủ kiếm tật thị (Mạnh Tử ) tuốt gươm trợn mắt nhìn.
  • Ghét giận.
  • Vội vàng.
  • Nhanh nhẹn.
  • Bạo ngược.
  • Cái chắn trước đòn xe.
  • Tật, vết.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bệnh, bệnh tật, đau ốm

- Bệnh sốt rét

- Lao lực quá sức sinh bệnh

- Anh bệnh nặng, sắp chết (Hàn Phi tử)

* ② Đau khổ

- Nỗi đau khổ của loài người

* ③ Căm ghét, ganh ghét, đố kị

- Ghét điều ác như kẻ thù

- Bàng Quyên cho là ông ta tài giỏi hơn mình, nên ganh ghét (đố ki å) ông ta (Sử kí). Cv.

* ④ (văn) Quấy khổ, đối xử ác nghiệt

- Làm khổ dân

* ⑤ (văn) Giận

- Tuốt gươm trợn mắt nhìn

* ⑦ Gấp, vội, vội vàng, nhanh mạnh

- Chạy nhanh

- Đi nhanh

- Sấm nhanh chẳng kịp che tai (Tam quốc chí)

* ⑧ (văn) Gấp rút làm (việc gì)

- Muôn dân gấp rút lo việc cày cấy và đánh giặc (Thương Quân thư).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ốm, bệnh
* Đau khổ, thống khổ

- “Phàm mục dân giả, tất tri kì tật” , (Tiểu vấn ) Là bậc chăn dân, tất phải biết nỗi khổ của dân.

Trích: “dân gian tật khổ” những thống khổ của nhân dân. Quản Tử

* Tật, vết
* Cái chắn trước đòn xe
Động từ
* Mắc bệnh

- “Tích giả tật, kim nhật dũ” , (Công Tôn Sửu hạ ) Trước đây bị bệnh, nay đã khỏi.

Trích: Mạnh Tử

* Ganh ghét, đố kị

- “Tẫn chí, Bàng Quyên khủng kì hiền ư kỉ, tật chi, tắc dĩ pháp hình đoạn kì lưỡng túc nhi kình chi” ,, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Tôn) Tẫn đến, Bàng Quyên sợ Tôn Tẫn giỏi hơn mình, (mới đem lòng) ghen ghét mà ghép vào tội, chặt cả hai chân và đồ mực vào mặt.

Trích: Sử Kí

* Ưu lo

- “Quân tử tật một thế nhi danh bất xưng yên” (Vệ Linh Công ) Người quân tử lo rằng tới chết mà không ai biết tiếng mình.

Trích: Luận Ngữ

* Chạy nhanh, đi nhanh

- “Lãng hoa song trạo tật như phi” (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Hai chèo tung sóng hoa, (thuyền) lướt như bay.

Trích: Nguyễn Du

Tính từ
* Nhanh, mạnh, mãnh liệt

- “Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương” (Viên Chiếu Thiền sư ) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.

Trích: Thiền Uyển Tập Anh

* Bạo ngược
Phó từ
* Giận dữ, chán ghét

- “Phủ kiếm tật thị” (Lương Huệ vương hạ ) Tuốt gươm nhìn giận dữ.

Trích: Mạnh Tử