• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+11 nét)
  • Pinyin: Zōng , Zǒng
  • Âm hán việt: Tông Tổng
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶ノ丨フノフ丶一丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹悤
  • Thương hiệt:VFHWP (女火竹田心)
  • Bảng mã:U+7E3D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 總

  • Cách viết khác

    𠂳 𢝰 𢭇 𢵃 𤙹 𥡥 𥾜 𦀙 𩬼 𩭤 𩮀

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 總 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tông, Tổng). Bộ Mịch (+11 nét). Tổng 17 nét but (フフフノフ). Ý nghĩa là: Bó dạ., Hết đều., Góp lại, họp lại, Buộc, bó, túm lại, Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ. Từ ghép với : Tính dồn lại (gộp tất cả lại)., Tất cả (cả thảy) có 220 nhà máy, Tổng cộng độ 5.000 người, Sự thực chung quy vẫn là sự thực, Nói chung thì cũng có thành tích Chi tiết hơn...

Tổng

Từ điển phổ thông

  • 1. tổng quát, thâu tóm
  • 2. chung, toàn bộ
  • 3. buộc túm lại

Từ điển Thiều Chửu

  • Góp, họp, tóm. Như tổng luận bàn tóm lại.
  • Tết, như tổng giác tết trái đào, lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác.
  • Ðứng đầu, cầm đầu. Như tổng thống chức tổng thống cầm đầu cả việc nước.
  • Tổng, họp mấy làng lại làm một tổng.
  • Bó dạ.
  • Hết đều.
  • Cái trang sức xe, ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dồn lại, gộp lại, cộng lại

- Tính dồn lại (gộp tất cả lại).

* 總而言之tổng nhi ngôn chi [zôngér yánzhi] Nói chung, nói tóm lại

- To có nhỏ có, vuông có tròn có, nói chung, mọi hình dạng đều có cả

* 總共tổng cộng [zônggòng] Cả thảy, tất cả, tổng cộng

- Tất cả (cả thảy) có 220 nhà máy

- Tổng cộng độ 5.000 người

* 總 歸tổng quy [zônggui] Chung quy, rốt cuộc

- Sự thực chung quy vẫn là sự thực

* 總算tổng toán [zôngsuàn] Nói chung thì cũng...

- Nói chung thì cũng có thành tích

* 總之

- tổng chi [zôngzhi] Nói chung, tóm lại;

* ② Chung

- Nhiệm vụ chung

- Đường lối chung

* ③ Luôn luôn, cứ, mãi

- Luôn luôn đứng đầu

- Tại sao cứ đến muộn?

- Trời mãi không nắng

* ④ Thế nào cũng

- Thế nào cũng có ngày

- Thế nào mai anh ấy cũng về

* ⑤ (văn) Tết lại

- Tết trái đào, (Ngr) lúc ấu thơ

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Góp lại, họp lại

- “Phù thiên địa vận nhi tương thông, vạn vật tổng nhi vi nhất” :, (Tinh thần ) Trời đất vận chuyển tương thông, vạn vật họp lại làm một.

Trích: “tổng binh” họp quân. Hoài Nam Tử

* Buộc, bó, túm lại

- Ẩm dư mã ư Hàm Trì hề, tổng dư bí hồ Phù Tang , (Li Tao ) Cho ngựa ta uống nước ở Hàm Trì hề, buộc dây cương ở đất Phù Tang.

Trích: Khuất Nguyên

Tính từ
* Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ

- “tổng cương” cương lĩnh chung

- “tổng điếm” tiệm chính (kết hợp nhiều tiệm)

- “tổng tư lệnh” tư lệnh cầm đầu tất cả.

Danh từ
* Đơn vị hành chánh, nhiều làng họp lại làm một “tổng”
* Bó rạ, bó lúa

- “Bách lí phú nạp tổng” Thuế từ một trăm dặm, nộp bó lúa.

Trích: Thượng Thư

* Đồ trang sức xe ngựa
Phó từ
* Đều, tất cả đều

- “Vạn tử thiên hồng tổng thị xuân” (Xuân nhật ) Muôn tía nghìn hồng đều là xuân cả.

Trích: Chu Hi

* Cứ, mãi, luôn luôn

- “vi thập ma tổng thị trì đáo?” tại sao cứ đến muộn?

* Thế nào cũng

- “tổng hữu nhất thiên” thế nào cũng có ngày.

* Toàn diện, toàn bộ

- “tổng động viên” động viên toàn bộ.