• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Hoả 火 (+11 nét)
  • Pinyin: Shóu , Shú
  • Âm hán việt: Thục
  • Nét bút:丶一丨フ一フ丨一ノフ丶丶丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱孰灬
  • Thương hiệt:YIF (卜戈火)
  • Bảng mã:U+719F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 熟

  • Cách viết khác

    𡒒 𡦦 𤋩 𤍨 𤒆 𤒒 𦏧

Ý nghĩa của từ 熟 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thục). Bộ Hoả (+11 nét). Tổng 15 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. chín, Chín., Ðược mùa., Nấu chín, Trưởng thành, mọc lớn lên (nói về trồng trọt). Từ ghép với : Cơm đã chín rồi, Lúa mì và hoa quả đã chín cả rồi, Tới con đường quen, Thạo tay. Xem [shóu]., “thục niên” năm được mùa. Chi tiết hơn...

Thục

Từ điển phổ thông

  • 1. chín
  • 2. đã quen, kỹ càng

Từ điển Thiều Chửu

  • Chín.
  • Ðược mùa.
  • Kĩ càng, tinh tường, như thuần phục , thục tư nghĩ kĩ, thục thị coi tinh tường, v.v.
  • Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ tới con đường quen.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chín

- Cơm đã chín rồi

- Lúa mì và hoa quả đã chín cả rồi

* ② Kĩ càng

- Nghĩ kĩ

* ③ Quen, thuộc, hiểu rõ

- Hiểu rõ

- Tới con đường quen

* ④ Thạo

- Thạo tay. Xem [shóu].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nấu chín

- “Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi” , (Hương đảng ) Vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên (rồi mới ăn).

Trích: “chử thục” nấu chín. Luận Ngữ

* Trưởng thành, mọc lớn lên (nói về trồng trọt)

- “Ngũ cốc giả, chủng chi mĩ giả dã. Cẩu vi bất thục” , . (Cáo tử thượng ) Trồng trọt ngũ cốc cho tốt. Làm cẩu thả không mọc lớn được.

Trích: Mạnh Tử

Tính từ
* Được mùa

- “thục niên” năm được mùa.

* Thành thạo

- “thục thủ” quen tay

- “kĩ nghệ thuần thục” tài nghề thành thạo.

* Đã quen, đã thuộc

- “Hòa thượng, thả hưu yếu động thủ. Nhĩ đích thanh âm hảo tư thục. Nhĩ thả thông cá tính danh” , . (Đệ ngũ hồi) Hòa thượng, hãy ngừng tay. Tiếng nói nghe quen quá. Xin cho biết tên họ.

Trích: “thục nhân” người quen, “thục khách” khách quen, “tựu thục lộ” tới con đường quen, “thục tự” chữ đã học rồi. Thủy hử truyện

* Luyện, rèn, thuộc, bào chế

- “thục thiết” sắt rèn

- “thục dược” thuốc bào chế

- “thục bì tử” da thuộc.

Phó từ
* Kĩ càng, tinh tường

- “Uớc thúc bất minh, thân lệnh bất thục, tướng chi tội dã” ,, (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Kỉ luật không rõ ràng, mệnh lệnh truyền phát không thuần thục, đó là tội của tướng.

Trích: “thục tư” nghĩ kĩ, “thục thị” coi tinh tường. Sử Kí

* Say

- “thục thụy” ngủ say.