- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Bát 八 (+6 nét)
- Pinyin:
Jù
- Âm hán việt:
Cụ
- Nét bút:丨フ一一一一ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿳目一八
- Thương hiệt:BMMC (月一一金)
- Bảng mã:U+5177
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 具
Ý nghĩa của từ 具 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 具 (Cụ). Bộ Bát 八 (+6 nét). Tổng 8 nét but (丨フ一一一一ノ丶). Ý nghĩa là: đồ dùng, Có, có đủ, Bày đủ, sửa soạn, thiết trí, Thuật, kể, Gọi là đủ số. Từ ghép với 具 : 文具 Đồ dùng văn phòng, 家具 Đồ dùng trong nhà, 雨具 Đồ đi mưa, 兩具尸首 Hai cái xác chết, 一具鬧鐘 Một cái đồng hồ báo trước Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bầy đủ, như cụ thực 具食, bầy biện đủ các đồ ăn.
- Gọi là đủ số, như cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì.
- Ðủ, hoàn bị, đủ cả.
- Ðồ, như nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngoạ cụ 臥具 đồ nằm, v.v.
- Có tài năng cũng gọi là tài cụ 才具.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đồ dùng
- 文具 Đồ dùng văn phòng
- 家具 Đồ dùng trong nhà
- 臥具 Đồ nằm
- 雨具 Đồ đi mưa
* ② Cái, chiếc
- 兩具尸首 Hai cái xác chết
- 一具鬧鐘 Một cái đồng hồ báo trước
- 旃席千具 Một ngàn chiếc thảm lông (Sử kí
* ③ Có
- 初具規模 Có quy mô bước đầu
- 獨具只眼 Có tầm mắt sáng suốt hơn người
* ⑤ (văn) Làm, sửa soạn đủ, bày biện đủ, chuẩn bị đủ (thức ăn), cụ bị
- 具結 Làm xong, xong
- 謹具薄禮 Xin sửa (một) lễ mọn
- 具食 Bày biện đủ các thức ăn
- 請語魏其具 Xin bảo với Nguỵ Kì chuẩn bị sẵn thức ăn (Hán thư)
* ⑥ (văn) Đủ, đầy đủ, tất cả, toàn bộ
- 問所從來,具答之 Hỏi từ đâu tới thì đều trả lời đầy đủ (Đào Uyên Minh
* ⑦ (văn) Thuật, kể
- 命條具風俗之幣 Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục (Tống sử
* ⑧ Gọi là cho đủ số (dùng với ý khiêm tốn)
- 具臣 Gọi là dự vào cho đủ số bầy tôi (chứ chẳng tài cán gì)
- 具文 Gọi là cho đủ câu văn (chứ chẳng hay ho gì)
* ⑨ (văn) Tài năng
- 治世之具 Tài cai trị (Tam quốc chí
* ⑩ (văn) Thức ăn, đồ ăn
- 食以草具 Ăn các thức rau cỏ đạm bạc (Chiến quốc sách
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Có, có đủ
- “độc cụ tuệ nhãn” 獨具慧眼 riêng có con mắt trí tuệ.
* Bày đủ, sửa soạn, thiết trí
- “Cố nhân cụ kê thử, Yêu ngã chí điền gia” 故人具雞黍, 邀我至田家 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Bạn cũ bày biện cơm gà, Mời ta đến chơi nhà ở nơi vườn ruộng.
Trích: “cụ thực” 具食 bày biện thức ăn. Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然
* Thuật, kể
- “Mệnh điều cụ phong tục chi tệ” 命條具風俗之弊 (Lương Khắc Gia truyện 梁克家傳) Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục.
Trích: Tống sử 宋史
* Gọi là đủ số
- “Kim Do dữ Cầu dã, khả vị cụ thần hĩ” 今由與求也, 可謂具臣矣 (Tiên tiến 先進) Nay anh Do và anh Cầu chỉ có thể gọi là bề tôi cho đủ số (hạng bề tôi thường) thôi.
Trích: “cụ thần” 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, “cụ văn” 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì. Luận Ngữ 論語
Danh từ
* Đồ dùng
- “nông cụ” 農具 đồ làm ruộng
- “công cụ” 工具 đồ để làm việc.
* Lượng từ: cái, chiếc
- “lưỡng cụ thi thể” 兩具屍體 hai xác chết
- “quan tài nhất cụ” 棺材一具 quan tài một cái
- “tam cụ điện thoại” 三具電話 ba cái điện thoại.
* Tài năng, tài cán
- “Bão tướng tướng chi cụ” 抱將相之具 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Ôm giữ tài làm tướng văn, tướng võ.
Trích: Lí Lăng 李陵
* Thức ăn uống, đồ ăn
- “Tả hữu dĩ Quân tiện chi dã, thực dĩ thảo cụ” 左右以君賤之也, 食以草具 (Tề sách tứ, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả齊人有馮諼者) Kẻ tả hữu thấy (Mạnh Thường) Quân coi thường (Phùng Huyên), nên cho ăn rau cỏ.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Phó từ
* Đều, cả, mọi
- “Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế cụ hưng” 越明年, 政通人和, 百廢具興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc đều chỉnh đốn.
Trích: Phạm Trọng Yêm 范仲淹