- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Phụ 阜 (+5 nét)
- Pinyin:
Bù
, Fū
, Fù
, Pǒu
- Âm hán việt:
Phụ
- Nét bút:フ丨ノ丨一丨丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⻖付
- Thương hiệt:NLODI (弓中人木戈)
- Bảng mã:U+9644
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 附
Ý nghĩa của từ 附 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 附 (Phụ). Bộ Phụ 阜 (+5 nét). Tổng 7 nét but (フ丨ノ丨一丨丶). Ý nghĩa là: Bám, nương cậy, dựa, Theo, tuân phục, Sát gần, ghé, Ưng theo, tán thành, Tương hợp, phù hợp. Từ ghép với 附 : 附設 Đặt thêm, 附寄照片一張 Gởi kèm theo một tấm ảnh, 附近 Phụ cận, lân cận, 附在耳邊低聲 說話 Ghé tai nói thầm, 附議 Đồng ý (với một ý kiến) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. bám, nương cậy
- 2. phụ thêm, góp vào
Từ điển Thiều Chửu
- Bám, nương cậy, cái nhỏ bám vào cái lớn mới còn được gọi là phụ. Như y phụ 依附 nương tựa, nước nhỏ phục tùng nước lớn gọi là quy phụ 歸附.
- Phụ thêm. Như sách Luận ngữ 論語 nói Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
- Gửi. Như phụ thư 附書 gửi thư.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Kèm theo, kèm thêm
- 附設 Đặt thêm
- 附寄照片一張 Gởi kèm theo một tấm ảnh
* ② Cận, lân cận, sát gần, ghé
- 附近 Phụ cận, lân cận
- 附在耳邊低聲 說話 Ghé tai nói thầm
* ③ Đồng ý, tán thành
- 附議 Đồng ý (với một ý kiến)
* ⑤ (văn) Phụ thêm, thêm vào, làm tăng thêm
- 季氏富于周公,而求也爲之聚歛而附益之 Họ Quý giàu hơn Chu công, mà ông Cầu lại thu góp mà phụ thêm vào cho họ Quý (Luận ngữ)
* ⑥ (văn) (Ma quỷ) ám ảnh
* ⑦ (văn) Gởi
- 一男附書至 Một đứa con trai gởi thư đến (về nhà) (Đỗ Phủ
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bám, nương cậy, dựa
- “Lỗ tiểu nhược, phụ ư Sở tắc Tấn nộ, phụ ư Tấn tắc Sở lai phạt” (Khổng tử thế gia) 魯小弱, 附於楚則晉怒, 附 於晉則楚來伐 Nước Lỗ thì nhỏ và yếu, dựa vào nước Sở thì nước Tấn giận, nương cậy nước Tấn thì nước Sở đến đánh.
Trích: “y phụ” 依附 nương tựa. Sử Kí 史記
* Sát gần, ghé
- “phụ tại tha nhĩ biên đê ngữ” 附在他耳邊低語 ghé bên tai nó nói nhỏ.
* Tương hợp, phù hợp
- “Thị ngã nhất cử nhi danh thật phụ dã” 是我一舉而名實附也 (Trương Nghi liệt truyện 張儀列傳) Thế là ta làm một việc mà danh và thật tương hợp (được cả danh lẫn thực).
Trích: Sử Kí 史記
* Thêm, làm tăng thêm
- “Quý thị phú vu Chu Công nhi Cầu dã vị chi tụ liễm nhi phụ ích chi” 季氏富于周公而求也爲之聚斂而附益之 (Tiên tiến 先進) Họ Quý giàu hơn ông Chu Công, mà anh Cầu lại vì nó thu góp mà phụ thêm vào.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Gửi
- “Nhất nam phụ thư chí” 一男附書至 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến.
Trích: “phụ thư” 附書 gửi thư. Đỗ Phủ 杜甫
Phó từ
* Thêm vào, tùy thuộc
- “phụ thuộc” 附屬 lệ thuộc
- “phụ thiết” 附設 lập thêm.