• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Mục 目 (+11 nét)
  • Pinyin: Mán , Mén , Mèn
  • Âm hán việt: Man Môn
  • Nét bút:丨フ一一一一丨丨一丨フ丨ノ丶ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰目㒼
  • Thương hiệt:BUTLB (月山廿中月)
  • Bảng mã:U+779E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 瞞

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𥈞 𥊑

Ý nghĩa của từ 瞞 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Man, Môn). Bộ Mục (+11 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: dối, lừa, Mắt mờ., Dối, lừa, giấu giếm, Đệm, lót, chêm vào, Men theo, thuận theo. Từ ghép với : Anh đừng giấu tôi nữa Chi tiết hơn...

Man
Môn

Từ điển phổ thông

  • dối, lừa

Từ điển Thiều Chửu

  • Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man.
  • Mắt mờ.
  • Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dối, lừa, giấu giếm

- Anh đừng giấu tôi nữa

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dối, lừa, giấu giếm

- “Thật bất tương man, như kim quan ti truy bộ tiểu nhân khẩn cấp, vô an thân xứ” , , (Đệ thập nhất hồi) Thật là chẳng dám giấu, bây giờ quan ti lùng bắt tiểu nhân ráo riết, không còn chỗ an thân.

Trích: “ẩn man” che giấu, lấp liếm. Thủy hử truyện

* Đệm, lót, chêm vào

- “Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y” , (Tăng ni cộng phạm , Đệ tứ chiệp ).

Trích: Phùng Duy Mẫn

* Men theo, thuận theo

- “Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí” (), , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.

Trích: Tây du kí 西

Tính từ
* Không bắt mắt, không được chú trọng

- “Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm” , (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.

Trích: Kim Bình Mai

* Dáng nhắm mắt, lim dim

- “Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên” , , (Phi thập nhị tử ) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.

Trích: Tuân Tử

Từ điển Thiều Chửu

  • Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man.
  • Mắt mờ.
  • Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dối, lừa, giấu giếm

- “Thật bất tương man, như kim quan ti truy bộ tiểu nhân khẩn cấp, vô an thân xứ” , , (Đệ thập nhất hồi) Thật là chẳng dám giấu, bây giờ quan ti lùng bắt tiểu nhân ráo riết, không còn chỗ an thân.

Trích: “ẩn man” che giấu, lấp liếm. Thủy hử truyện

* Đệm, lót, chêm vào

- “Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y” , (Tăng ni cộng phạm , Đệ tứ chiệp ).

Trích: Phùng Duy Mẫn

* Men theo, thuận theo

- “Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí” (), , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.

Trích: Tây du kí 西

Tính từ
* Không bắt mắt, không được chú trọng

- “Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm” , (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.

Trích: Kim Bình Mai

* Dáng nhắm mắt, lim dim

- “Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên” , , (Phi thập nhị tử ) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.

Trích: Tuân Tử