• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Nữ 女 (+14 nét)
  • Pinyin: Yīng
  • Âm hán việt: Anh
  • Nét bút:丨フ一一一ノ丶丨フ一一一ノ丶フノ一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱賏女
  • Thương hiệt:BCV (月金女)
  • Bảng mã:U+5B30
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 嬰

  • Giản thể

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 嬰 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Anh). Bộ Nữ (+14 nét). Tổng 17 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. trẻ con, 2. thêm vào, 3. vòng quanh, Trẻ sơ sinh, Vòng quanh, vấn vít. Từ ghép với : Bà mẹ và trẻ em, Mắc (bị) bệnh, “nam anh” bé trai, “nữ anh” bé gái. Chi tiết hơn...

Anh

Từ điển phổ thông

  • 1. trẻ con
  • 2. thêm vào
  • 3. vòng quanh

Từ điển Thiều Chửu

  • Con trẻ mới đẻ gọi là anh. Có người nói con gái gọi là anh , con trai gọi là hài .
  • Thêm vào, đụng chạm đến.
  • Vòng quanh, chằng chói. Như anh tật mắc bệnh, bị bệnh nó chằng chói.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trẻ sơ sinh, hài nhi

- Bà mẹ và trẻ em

* ② (văn) Mắc, bị

- Mắc (bị) bệnh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Trẻ sơ sinh

- “nam anh” bé trai

- “nữ anh” bé gái.

Động từ
* Vòng quanh, vấn vít

- “Quân thân nhất niệm cửu anh hoài” (Đề Đông Sơn tự ) Một niềm trung hiếu vấn vít mãi trong lòng.

Trích: Nguyễn Trãi

* Trói buộc, ràng buộc

- “Thế võng anh ngã thân” (Phó lạc trung đạo tác ) Lưới đời ràng buộc thân ta.

Trích: Lục Cơ

* Mang, đeo

- “Tích chi, thị do sử xử nữ anh bảo châu, bội bảo ngọc, phụ đái hoàng kim, nhi ngộ trung san chi đạo dã” , 使, , , (Phú quốc ) Đi lánh, mà còn cho trinh nữ mang hạt trai quý, đeo ngọc quý, mang theo vàng bạc, mà gặp phải kẻ cướp trong núi.

Trích: Tuân Tử

* Xúc phạm, đụng chạm đến

- “Giáo hối chi, điều nhất chi, tắc binh kính thành cố, địch quốc bất cảm anh dã” , 調, , (Cường quốc ) Dạy bảo, điều hợp, thì quân mạnh thành vững, nước địch không dám xúc phạm vậy.

Trích: Tuân Tử