• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Hoà 禾 (+11 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Mặc Mục
  • Nét bút:ノ一丨ノ丶ノ丨フ一一丨ノ丶ノノノ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰禾⿱𤽄彡
  • Thương hiệt:HDHAH (竹木竹日竹)
  • Bảng mã:U+7A46
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 穆

  • Cách viết khác

    𢾓 𢿉 𢿬 𥟙 𥟟 𥠇 𥡆 𥡻 𥢣

Ý nghĩa của từ 穆 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mặc, Mục). Bộ Hoà (+11 nét). Tổng 16 nét but (ノノノノ). Ý nghĩa là: Ôn hòa, Hòa thuận, Cung kính, Thành tín, Thuần chính. Từ ghép với : “túc mục” cung kính, nghiêm túc, “tĩnh mục” an tĩnh trang nghiêm, “mục mục” đoan trang cung kính., “mục tuyên” thành tín công bằng sáng suốt., “thiên sắc trừng mục” sắc trời trong vắt. Chi tiết hơn...

Mặc
Mục

Từ điển Thiều Chửu

  • Hoà mục, như mục như thanh phong (Thi Kinh ) hoà như gió thanh.
  • Mục mục sâu xa.
  • Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục.
  • Làm đẹp lòng, vui.
  • Một âm là mặc. Mặc nhiên lặng nghĩ.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Ôn hòa

- “Mục như thanh phong” (Đại nhã , Chưng dân ) Hòa như gió mát.

Trích: Thi Kinh

* Hòa thuận

- “Dữ Hạ Hầu Thượng bất mục” (Cẩu Úc truyện ) Không hòa thuận với Hạ Hầu Thượng.

Trích: Tam quốc chí

* Cung kính

- “túc mục” cung kính, nghiêm túc

- “tĩnh mục” an tĩnh trang nghiêm

- “mục mục” đoan trang cung kính.

* Thành tín

- “mục tuyên” thành tín công bằng sáng suốt.

* Thuần chính
* Sâu xa, sâu kín

- “Mục miễu miễu chi vô ngân hề” (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa tít tắp không bờ bến hề.

Trích: Khuất Nguyên

* Trong suốt

- “thiên sắc trừng mục” sắc trời trong vắt.

* Nguy nga, tráng lệ

- “Mục mục Văn Vương” (Đại nhã , Văn Vương ) Vua Văn Vương hùng tráng cao đẹp.

Trích: Thi Kinh

Danh từ
* Hàng “mục”
* Họ “Mục”
Động từ
* Làm đẹp lòng, làm vui lòng

- “Mục quân chi sắc” (Quân thần hạ ) Làm cho sắc mặt vua vui lên.

Trích: Quản Tử

Từ điển phổ thông

  • 1. hoà mục
  • 2. hàng mục (hàng bên phải)

Từ điển Thiều Chửu

  • Hoà mục, như mục như thanh phong (Thi Kinh ) hoà như gió thanh.
  • Mục mục sâu xa.
  • Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục.
  • Làm đẹp lòng, vui.
  • Một âm là mặc. Mặc nhiên lặng nghĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Kính, cung kính

- Cung kính

- Ta sẽ cung kính bói cho nhà vua (Thượng thư)

* ② (văn) Nguy nga, tráng lệ

- Ôi, tông miếu tráng lệ, yên tĩnh (Thi Kinh

* ③ (văn) Hoà, hoà thuận, tốt đẹp

- Hoà như gió mát (Thi Kinh)

- Không hoà thuận với Hạ Hầu Thượng (Tam quốc chí)

* ⑤ (văn) Làm đẹp lòng, làm vui

- Làm cho sắc diện nhà vua vui lên (Quản tử)

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Ôn hòa

- “Mục như thanh phong” (Đại nhã , Chưng dân ) Hòa như gió mát.

Trích: Thi Kinh

* Hòa thuận

- “Dữ Hạ Hầu Thượng bất mục” (Cẩu Úc truyện ) Không hòa thuận với Hạ Hầu Thượng.

Trích: Tam quốc chí

* Cung kính

- “túc mục” cung kính, nghiêm túc

- “tĩnh mục” an tĩnh trang nghiêm

- “mục mục” đoan trang cung kính.

* Thành tín

- “mục tuyên” thành tín công bằng sáng suốt.

* Thuần chính
* Sâu xa, sâu kín

- “Mục miễu miễu chi vô ngân hề” (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa tít tắp không bờ bến hề.

Trích: Khuất Nguyên

* Trong suốt

- “thiên sắc trừng mục” sắc trời trong vắt.

* Nguy nga, tráng lệ

- “Mục mục Văn Vương” (Đại nhã , Văn Vương ) Vua Văn Vương hùng tráng cao đẹp.

Trích: Thi Kinh

Danh từ
* Hàng “mục”
* Họ “Mục”
Động từ
* Làm đẹp lòng, làm vui lòng

- “Mục quân chi sắc” (Quân thần hạ ) Làm cho sắc mặt vua vui lên.

Trích: Quản Tử