- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+8 nét)
- Pinyin:
Gǔn
, Hún
, Hǔn
, Hùn
, Kūn
- Âm hán việt:
Côn
Cổn
Hồn
Hỗn
- Nét bút:丶丶一丨フ一一一フノフ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡昆
- Thương hiệt:EAPP (水日心心)
- Bảng mã:U+6DF7
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 混
Ý nghĩa của từ 混 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 混 (Côn, Cổn, Hồn, Hỗn). Bộ Thuỷ 水 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶丶一丨フ一一一フノフ). Ý nghĩa là: Thế nước lớn, Đục, ô trọc, không trong sạch, Trộn, Giả mạo, lừa gạt, làm gian dối, Làm cẩu thả, làm bừa bãi. Từ ghép với 混 : “miến phấn hỗn đường” 麵粉混糖 bột mì trộn với đường., 不讓壞人混進來 Không cho kẻ xấu trà trộn vào đây, 麵粉混糖 Bột mì trộn với đường, 不要再混日子了 Không nên sống cẩu thả qua ngày tháng nữa, 混出主意 Góp ý ẩu tả, nói ẩu, nói bừa. Xem 混 [hún]. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Hỗn tạp, làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn 弊混.
- Hỗn độn 混沌 lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn.
- Một âm là cổn. Cuồn cuộn, như nguyên toàn cổn cổn 源泉混混 suối chảy cuồn cuộn.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đục, ô trọc, không trong sạch
- “Cử thế hỗn trọc nhi ngã độc thanh, chúng nhân giai túy nhi ngã độc tỉnh” 舉世混濁而我獨清, 眾人皆醉而我獨醒 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Cả đời đều đục, chỉ mình ta trong, người đời say cả, chỉ mình ta tỉnh.
Trích: Sử Kí 史記
Động từ
* Trộn
- “miến phấn hỗn đường” 麵粉混糖 bột mì trộn với đường.
* Giả mạo, lừa gạt, làm gian dối
- “Di thái thái đích bài dã sanh, gia môn nhất xứ tọa trước, biệt khiếu Phượng Thư nhi hỗn liễu ngã môn khứ” 姨太太的牌也生, 咱們一處坐著, 別叫鳳姐兒混了我們去 (Đệ tứ thập thất hồi) Di thái thái đánh bài cũng vẫn còn thấp, chúng ta ngồi một chỗ, đừng để con Phượng ăn gian chúng ta đấy.
Trích: “tệ hỗn” 弊混 làm gian dối, “ngư mục hỗn châu” 魚目混珠 mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Làm cẩu thả, làm bừa bãi
- “bất yêu tái hỗn nhật tử liễu” 不要再混日子了 không nên sống cẩu thả qua ngày nữa.
Phó từ
* Lộn xộn, lung tung
- “Nhất khí mang mang hỗn độn tiền, Kì lai vô tế khứ vô biên” 一氣茫茫混沌前, 其來無際去無邊 (Hoàng Hà 黄河) Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn mang, Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào.
Trích: “hỗn loạn” 混亂 lộn xộn rối loạn, “hỗn độn” 混沌 chưa phân rành mạch. Nguyễn Du 阮攸
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hỗn tạp, làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn 弊混.
- Hỗn độn 混沌 lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn.
- Một âm là cổn. Cuồn cuộn, như nguyên toàn cổn cổn 源泉混混 suối chảy cuồn cuộn.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Trà trộn, trộn, hỗn tạp
- 不讓壞人混進來 Không cho kẻ xấu trà trộn vào đây
- 麵粉混糖 Bột mì trộn với đường
* ② Sống cẩu thả, sống bừa bãi
- 不要再混日子了 Không nên sống cẩu thả qua ngày tháng nữa
- 不要混一天算一天 Không nên sống bừa bãi được ngày nào hay ngày ấy
* ③ Ẩu, ẩu tả, bậy bạ, bừa bãi
- 混出主意 Góp ý ẩu tả, nói ẩu, nói bừa. Xem 混 [hún].
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đục, ô trọc, không trong sạch
- “Cử thế hỗn trọc nhi ngã độc thanh, chúng nhân giai túy nhi ngã độc tỉnh” 舉世混濁而我獨清, 眾人皆醉而我獨醒 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Cả đời đều đục, chỉ mình ta trong, người đời say cả, chỉ mình ta tỉnh.
Trích: Sử Kí 史記
Động từ
* Trộn
- “miến phấn hỗn đường” 麵粉混糖 bột mì trộn với đường.
* Giả mạo, lừa gạt, làm gian dối
- “Di thái thái đích bài dã sanh, gia môn nhất xứ tọa trước, biệt khiếu Phượng Thư nhi hỗn liễu ngã môn khứ” 姨太太的牌也生, 咱們一處坐著, 別叫鳳姐兒混了我們去 (Đệ tứ thập thất hồi) Di thái thái đánh bài cũng vẫn còn thấp, chúng ta ngồi một chỗ, đừng để con Phượng ăn gian chúng ta đấy.
Trích: “tệ hỗn” 弊混 làm gian dối, “ngư mục hỗn châu” 魚目混珠 mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Làm cẩu thả, làm bừa bãi
- “bất yêu tái hỗn nhật tử liễu” 不要再混日子了 không nên sống cẩu thả qua ngày nữa.
Phó từ
* Lộn xộn, lung tung
- “Nhất khí mang mang hỗn độn tiền, Kì lai vô tế khứ vô biên” 一氣茫茫混沌前, 其來無際去無邊 (Hoàng Hà 黄河) Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn mang, Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào.
Trích: “hỗn loạn” 混亂 lộn xộn rối loạn, “hỗn độn” 混沌 chưa phân rành mạch. Nguyễn Du 阮攸