- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Y 衣 (+4 nét)
- Pinyin:
Zhōng
, Zhòng
- Âm hán việt:
Chung
Trung
Trúng
- Nét bút:丶一丨フ一丨ノフノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿴衣中
- Thương hiệt:YLHV (卜中竹女)
- Bảng mã:U+8877
- Tần suất sử dụng:Cao
Ý nghĩa của từ 衷 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 衷 (Chung, Trung, Trúng). Bộ Y 衣 (+4 nét). Tổng 10 nét but (丶一丨フ一丨ノフノ丶). Ý nghĩa là: vừa phải, Tốt, lành., Trung, giữa., Thành thực,, 1. tốt, lành. Từ ghép với 衷 : 由衷之言 Lời nói từ đáy lòng, 苦衷 Nỗi khổ tâm, “trung tâm” 衷心 lòng thành thật., “trung tâm” 衷心 lòng thành thật. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Tốt, lành.
- Trung, giữa.
- Thành thực,
- Trong lòng, thực, như ngu trung 愚衷 tấm lòng ngay thực của tôi.
- Một âm là trúng. Vừa phải, như chiết trúng 折衷 phán quyết phải trái cho đúng phải. Ta quen đọc là chiết trung.
Từ điển phổ thông
- 1. tốt, lành
- 2. ngay thẳng
Từ điển Thiều Chửu
- Tốt, lành.
- Trung, giữa.
- Thành thực,
- Trong lòng, thực, như ngu trung 愚衷 tấm lòng ngay thực của tôi.
- Một âm là trúng. Vừa phải, như chiết trúng 折衷 phán quyết phải trái cho đúng phải. Ta quen đọc là chiết trung.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Trong đáy lòng, trong lòng
- 由衷之言 Lời nói từ đáy lòng
- 苦衷 Nỗi khổ tâm
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Đáy lòng, nội tâm
- “ngôn bất do trung” 言不由衷 lời không phải tự đáy lòng thốt ra
- “vô động ư trung” 無動於衷 không xúc động tới trong lòng.
* Nỗi lòng, ý trong lòng, tâm ý, tâm sự
- “Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hóa đỗ quyên” 哀衷觸處鳴金石, 怨血歸時化杜鵑 (Độ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng 渡淮有感文丞相) Nỗi lòng thương cảm thốt ra chỗ nào cũng reo tiếng vàng đá, Máu oán hận lúc trở về hóa thành chim quốc.
Trích: “khổ trung” 苦衷 nỗi khổ sở trong lòng. Nguyễn Du 阮攸
Tính từ
* Thành thực, tự trong lòng
- “trung tâm” 衷心 lòng thành thật.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Tốt, lành.
- Trung, giữa.
- Thành thực,
- Trong lòng, thực, như ngu trung 愚衷 tấm lòng ngay thực của tôi.
- Một âm là trúng. Vừa phải, như chiết trúng 折衷 phán quyết phải trái cho đúng phải. Ta quen đọc là chiết trung.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Đáy lòng, nội tâm
- “ngôn bất do trung” 言不由衷 lời không phải tự đáy lòng thốt ra
- “vô động ư trung” 無動於衷 không xúc động tới trong lòng.
* Nỗi lòng, ý trong lòng, tâm ý, tâm sự
- “Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hóa đỗ quyên” 哀衷觸處鳴金石, 怨血歸時化杜鵑 (Độ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng 渡淮有感文丞相) Nỗi lòng thương cảm thốt ra chỗ nào cũng reo tiếng vàng đá, Máu oán hận lúc trở về hóa thành chim quốc.
Trích: “khổ trung” 苦衷 nỗi khổ sở trong lòng. Nguyễn Du 阮攸
Tính từ
* Thành thực, tự trong lòng
- “trung tâm” 衷心 lòng thành thật.