• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+10 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Mộ
  • Nét bút:一丨丨丨フ一一一ノ丶丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱莫日
  • Thương hiệt:TAKA (廿日大日)
  • Bảng mã:U+66AE
  • Tần suất sử dụng:Cao

Ý nghĩa của từ 暮 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mộ). Bộ Nhật (+10 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: buổi chiều tối, Chiều, lúc mặt trời sắp lặn, Vào buổi chiều, Muộn, cuối, Suy đồi, tàn. Từ ghép với : Mờ mờ tối, xâm xẩm tối, Tuổi cuối đời, Cuối năm, “mộ khí” hơi tàn (nói lúc ý khí đã suy kém). Chi tiết hơn...

Mộ

Từ điển phổ thông

  • buổi chiều tối

Từ điển Thiều Chửu

  • Tối, lúc mặt trời sắp lặn gọi là mộ.
  • Già, cuối, như mộ niên tuổi già, tuế mộ cuối năm, mộ khí hơi tàn, v.v. (nói lúc ý khí đã suy kém).

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trời sắp tối

- Mờ mờ tối, xâm xẩm tối

* ② (Thời gian) sắp hết, cuối, già

- Tuổi cuối đời

- Cuối năm

- 使 Trời tối quê hương đâu tá nhỉ? Đầy sông khói sóng gợi niềm tây (Thôi Hiệu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chiều, lúc mặt trời sắp lặn

- “Mộ đầu Thạch Hào thôn, Hữu lại dạ tróc nhân” , (Thạch Hào lại ) Buổi chiều đến xóm Thạch Hào, Có kẻ lại tới bắt người lúc tối.

Trích: Đỗ Phủ

Tính từ
* Vào buổi chiều

- “Nhiễm nhiễm hàn giang khởi mộ yên” (Thần Phù hải khẩu ) Trên sông lạnh khói chiều từ từ bốc lên.

Trích: “mộ yên” khói chiều, “mộ sắc” trời chiều, hoàng hôn. Nguyễn Trãi

* Muộn, cuối

- “Mộ niên tâm thượng tráng” (Bảo Xuyên ông ) Tuổi già (nhưng) lòng còn mạnh mẽ.

Trích: “mộ niên” tuổi già, “tuế mộ” cuối năm. Cao Bá Quát

* Suy đồi, tàn

- “mộ khí” hơi tàn (nói lúc ý khí đã suy kém).