- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Biện 釆 (+1 nét)
- Pinyin:
Cǎi
, Cài
- Âm hán việt:
Thái
Thải
- Nét bút:ノ丶丶ノ一丨ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱爫木
- Thương hiệt:BD (月木)
- Bảng mã:U+91C7
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 采
-
Cách viết khác
啋
宷
寀
彩
睬
綵
菜
釆
𤓳
-
Phồn thể
埰
採
Ý nghĩa của từ 采 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 采 (Thái, Thải). Bộ Biện 釆 (+1 nét). Tổng 8 nét but (ノ丶丶ノ一丨ノ丶). Ý nghĩa là: màu mỡ, đẹp đẽ, 1. hái, ngắt, 2. chọn nhặt, Hái, ngắt., Hái, ngắt. Từ ghép với 采 : 採納 Tiếp thu, “tạp thải” 雜采 năm sắc xen nhau., “phong thải” 風采 dáng vẻ., 風采 Phong thái, 採納 Tiếp thu Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- màu mỡ, đẹp đẽ
- 1. hái, ngắt
- 2. chọn nhặt
Từ điển Thiều Chửu
- Hái, ngắt.
- Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải 採.
- Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải 雜采, dáng dấp người gọi là phong thải 風采. Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp 采邑. Ta quen đọc là chữ thái.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như 採, bộ 釆)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hái, ngắt
- “Nhập san thải dược” 入山采藥 (Đệ nhất hồi 第一回) Vào núi hái thuốc.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Lựa, chọn
- “Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"” 采上古[帝]位號, 號曰[皇帝] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
Trích: Sử Kí 史記
* Sưu tập
- “Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã” 故古有采詩之官, 王者所以觀風俗, 知得失, 自考正也 (Nghệ văn chí 藝文志) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
Trích: Hán Thư 漢書
Danh từ
* Lụa màu
- “Văn thải thiên thất” 文采千匹 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
Trích: Sử Kí 史記
* Màu sắc
- “tạp thải” 雜采 năm sắc xen nhau.
* Dáng dấp, vẻ người
- “phong thải” 風采 dáng vẻ.
* Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ
- “Chúng bất tri dư chi dị thải” 眾不知余之異采 (Cửu chương 九章, Hoài sa 懷沙) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
Trích: Khuất Nguyên 屈原
* Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là “thải ấp” 采邑
Từ điển Thiều Chửu
- Hái, ngắt.
- Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải 採.
- Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải 雜采, dáng dấp người gọi là phong thải 風采. Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp 采邑. Ta quen đọc là chữ thái.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Sắc thái, dáng dấp, vẻ người
* ② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như 採, bộ 釆)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hái, ngắt
- “Nhập san thải dược” 入山采藥 (Đệ nhất hồi 第一回) Vào núi hái thuốc.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Lựa, chọn
- “Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"” 采上古[帝]位號, 號曰[皇帝] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
Trích: Sử Kí 史記
* Sưu tập
- “Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã” 故古有采詩之官, 王者所以觀風俗, 知得失, 自考正也 (Nghệ văn chí 藝文志) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
Trích: Hán Thư 漢書
Danh từ
* Lụa màu
- “Văn thải thiên thất” 文采千匹 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
Trích: Sử Kí 史記
* Màu sắc
- “tạp thải” 雜采 năm sắc xen nhau.
* Dáng dấp, vẻ người
- “phong thải” 風采 dáng vẻ.
* Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ
- “Chúng bất tri dư chi dị thải” 眾不知余之異采 (Cửu chương 九章, Hoài sa 懷沙) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
Trích: Khuất Nguyên 屈原
* Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là “thải ấp” 采邑