• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+11 nét)
  • Pinyin: Cóng , Sǒng , Zǒng , Zòng
  • Âm hán việt: Tung Tông Túng Tổng
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶ノノ丨ノ丶ノ丶丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹從
  • Thương hiệt:VFHOO (女火竹人人)
  • Bảng mã:U+7E31
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 縱

  • Cách viết khác

    𥾺 𦂵 𦄚 𦆬

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 縱 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tung, Tông, Túng, Tổng). Bộ Mịch (+11 nét). Tổng 17 nét but (フフノノ). Ý nghĩa là: 2. tung lên, Túng tứ., Tên bắn ra., Buông tha, thả ra, Phóng, tung ra. Từ ghép với : Xếp thành hàng dọc, Ngang dọc mười dặm, “túng tù” tha tù ra, “túng hổ quy san” thả hổ về rừng., Thả cọp về rừng Chi tiết hơn...

Tung
Tông
Túng
Tổng

Từ điển phổ thông

  • 1. thả ra, phóng ra
  • 2. tung lên
  • 3. tha hồ, thoả sức, nuông chiều
  • 4. dọc, chiều dọc

Từ điển Thiều Chửu

  • Buông tha, thả ra, như túng tù tha tù ra, thao túng buông thả.
  • Túng tứ.
  • Phiếm, như túng đàm bàn phiếm.
  • Túng sử, dùng làm tiếng trợ ngữ.
  • Tên bắn ra.
  • Một âm là tổng. Như: tổng tổng Vội vã, hấp tấp.
  • Lại một âm là tung. Ðường dọc, bề dọc từ nam đến bắc.
  • Ðời Chiến quốc (403-221 trước T.L.) có một phái học về lối tung hoành. Hợp các nước ở phía nam phía bắc lại gọi là tung , kết liên các nước đông tây lại gọi là hoành . Tung hoành có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bề dọc, đường dọc, hàng dọc, dọc, thẳng, bề dài

- Xếp thành hàng dọc

- Ngang dọc mười dặm

* ② (văn) Tung tích (như 踪, bộ 足)

- Nói ra tung tích của việc biến đổi vì sao mà phát sinh (Sử kí

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Buông tha, thả ra

- “túng tù” tha tù ra

- “túng hổ quy san” thả hổ về rừng.

* Phóng, tung ra

- “Cổ Tẩu tòng hạ túng hỏa phần lẫm” (Ngũ đế bổn kỉ ) Cổ Tẩu từ dưới phóng lửa đốt kho lúa. § Cổ Tẩu là cha của vua Thuấn .

Trích: Sử Kí

* Buông lung, không câu thúc

- “Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên” , (Tiền Xích Bích phú ) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.

Trích: “túng dật hi hí” buông lung chơi giỡn, “túng đàm” bàn phiếm. Tô Thức

* Bắn tên ra
Liên từ
* Tuy, dù, ví phỏng, dù cho

- “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Dấu vết

- “Thí như vân trung điểu, Nhất khứ vô tung tích” , (Cổ khách hành ) Như là chim trong mây, Một khi bay đi rồi thì không còn tung tích.

Trích: Lí Bạch

Âm:

Tông

Từ điển phổ thông

  • 1. thả ra, phóng ra
  • 2. tung lên
  • 3. tha hồ, thoả sức, nuông chiều
  • 4. dọc, chiều dọc

Từ điển phổ thông

  • 1. thả ra, phóng ra
  • 2. tung lên
  • 3. tha hồ, thoả sức, nuông chiều
  • 4. dọc, chiều dọc

Từ điển Thiều Chửu

  • Buông tha, thả ra, như túng tù tha tù ra, thao túng buông thả.
  • Túng tứ.
  • Phiếm, như túng đàm bàn phiếm.
  • Túng sử, dùng làm tiếng trợ ngữ.
  • Tên bắn ra.
  • Một âm là tổng. Như: tổng tổng Vội vã, hấp tấp.
  • Lại một âm là tung. Ðường dọc, bề dọc từ nam đến bắc.
  • Ðời Chiến quốc (403-221 trước T.L.) có một phái học về lối tung hoành. Hợp các nước ở phía nam phía bắc lại gọi là tung , kết liên các nước đông tây lại gọi là hoành . Tung hoành có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thả

- Thả cọp về rừng

* ② Phóng ra, bắn ra

- Bắn tên

* ③ Tha hồ, thoả sức, để mặc, phiếm, lung tung

- Phóng túng

- Không thể để mặc cho họ làm càn

* ④ Vươn lên, nhảy lên

- Vươn người nhảy phắt một cái lên tới mái nhà

* ⑤ (văn) Tuy, dù, dù rằng, dầu cho

- ? Dù các bậc phụ lão ở đất Giang Đông có thương mà lập ta làm vua, ta còn mặt mũi nào để trông thấy họ? (Sử kí).

* 縱令

- túng lịnh [zònglìng] (văn) Như [zòng] nghĩa

* 縱然túng nhiên [zòngrán] Dù rằng, mặc dù, dù cho

- Mặc dù hôm nay mưa to, chúng ta vẫn phải đến công trường

* 縱使túng sử [zòngshê] Dù cho, dù rằng, mặc cho, mặc dù, tuy...

- 使 Cho dù có đắc đạo tiên, cuối dùng rồi cũng chết (Nhan thị gia huấn)

* ⑥ (đph) Nhàu, nhăn nheo

- Tờ giấy này nhàu rồi.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Buông tha, thả ra

- “túng tù” tha tù ra

- “túng hổ quy san” thả hổ về rừng.

* Phóng, tung ra

- “Cổ Tẩu tòng hạ túng hỏa phần lẫm” (Ngũ đế bổn kỉ ) Cổ Tẩu từ dưới phóng lửa đốt kho lúa. § Cổ Tẩu là cha của vua Thuấn .

Trích: Sử Kí

* Buông lung, không câu thúc

- “Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên” , (Tiền Xích Bích phú ) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.

Trích: “túng dật hi hí” buông lung chơi giỡn, “túng đàm” bàn phiếm. Tô Thức

* Bắn tên ra
Liên từ
* Tuy, dù, ví phỏng, dù cho

- “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Dấu vết

- “Thí như vân trung điểu, Nhất khứ vô tung tích” , (Cổ khách hành ) Như là chim trong mây, Một khi bay đi rồi thì không còn tung tích.

Trích: Lí Bạch

Từ điển Thiều Chửu

  • Buông tha, thả ra, như túng tù tha tù ra, thao túng buông thả.
  • Túng tứ.
  • Phiếm, như túng đàm bàn phiếm.
  • Túng sử, dùng làm tiếng trợ ngữ.
  • Tên bắn ra.
  • Một âm là tổng. Như: tổng tổng Vội vã, hấp tấp.
  • Lại một âm là tung. Ðường dọc, bề dọc từ nam đến bắc.
  • Ðời Chiến quốc (403-221 trước T.L.) có một phái học về lối tung hoành. Hợp các nước ở phía nam phía bắc lại gọi là tung , kết liên các nước đông tây lại gọi là hoành . Tung hoành có khi viết là .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Buông tha, thả ra

- “túng tù” tha tù ra

- “túng hổ quy san” thả hổ về rừng.

* Phóng, tung ra

- “Cổ Tẩu tòng hạ túng hỏa phần lẫm” (Ngũ đế bổn kỉ ) Cổ Tẩu từ dưới phóng lửa đốt kho lúa. § Cổ Tẩu là cha của vua Thuấn .

Trích: Sử Kí

* Buông lung, không câu thúc

- “Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên” , (Tiền Xích Bích phú ) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.

Trích: “túng dật hi hí” buông lung chơi giỡn, “túng đàm” bàn phiếm. Tô Thức

* Bắn tên ra
Liên từ
* Tuy, dù, ví phỏng, dù cho

- “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.

Trích: Sử Kí

Danh từ
* Dấu vết

- “Thí như vân trung điểu, Nhất khứ vô tung tích” , (Cổ khách hành ) Như là chim trong mây, Một khi bay đi rồi thì không còn tung tích.

Trích: Lí Bạch