• Tổng số nét:20 nét
  • Bộ:Trúc 竹 (+14 nét)
  • Pinyin: Chóu , Táo
  • Âm hán việt: Trù
  • Nét bút:ノ一丶ノ一丶一丨一フ一丨一一丨フ一一丨丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱⺮壽
  • Thương hiệt:HGNI (竹土弓戈)
  • Bảng mã:U+7C4C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 籌

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢤉 𢥰 𥵽

Ý nghĩa của từ 籌 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trù). Bộ Trúc (+14 nét). Tổng 20 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ), Suy tính, toan tính. Từ ghép với : Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt, Bó tay không tính toán gì được nữa, Hơn nhau một nước. Chi tiết hơn...

Trù

Từ điển phổ thông

  • 1. thẻ tre, que
  • 2. tính toán trước, trù tính

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ). Ðánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là lược thắng nhất trù , cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là tửu trù . Sách Thái bình ngự lãm có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói: Hải thuỷ biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ 滿 nghĩa là nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. Vì thế chúc người thọ gọi là hải ốc thiêm trù .
  • Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cái thẻ (để đếm, bằng tre, gỗ hoặc xương v.v...)

- Thẻ tre

* ② Trù tính, tính toán, sắp xếp

- Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt

- Bó tay không tính toán gì được nữa

* ③ (văn) Nước cờ, nước bài

- Hơn nhau một nước.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ)

- “Hải thủy biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ” , , 滿 Nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. § Vì thế chúc người thọ gọi là “hải ốc thiêm trù” .

Trích: Đánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là “lược thắng nhất trù” , cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là “tửu trù” . § Sách “Thái bình ngự lãm” có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói

Động từ
* Suy tính, toan tính

- “Vận trù quyết toán hữu thần công” (Đệ nhất hồi ) Trù liệu quyết đoán có công thần tình.

Trích: “nhất trù mạc triển” bó tay không có một kế gì nữa. Tam quốc diễn nghĩa