• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Phũ 缶 (+4 nét)
  • Pinyin: Quē
  • Âm hán việt: Khuyết
  • Nét bút:ノ一一丨フ丨フ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰缶夬
  • Thương hiệt:OUDK (人山木大)
  • Bảng mã:U+7F3A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 缺

  • Cách viết khác

    𡙇 𡚆 𥁍 𦈫 𩫠

Ý nghĩa của từ 缺 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khuyết). Bộ Phũ (+4 nét). Tổng 10 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. sứt, mẻ, 2. thiếu sót, Sứt mẻ, vỡ lở, Chỗ mẻ, chỗ hổng, Chỗ thiếu sót, chỗ không hoàn hảo. Từ ghép với : Thiếu người, Bổ khuyết, bù vào chỗ thiếu, Trăng có tròn có khuyết, Lưỡi dao bị mẻ rồi., “bổ khuyết” bổ sung vào chức còn để trống. Chi tiết hơn...

Khuyết

Từ điển phổ thông

  • 1. sứt, mẻ
  • 2. thiếu sót

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðồ sứt mẻ, phàm cái gì không được toàn vẹn đều gọi la khuyết, như nguyệt hữu viên khuyết trăng có tròn có khuyết. Nhà nước toàn thịnh gọi là kim âu vô khuyết .
  • Sự vật gì không được tốt đẹp hoàn toàn gọi là khuyết điểm .
  • Chức quan còn bỏ không, như bổ khuyết chức sẽ bổ vào chân nào khuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thiếu

- Thiếu người

- 西 Đồ đạc chuẩn bị đầy đủ, chẳng thiếu gì nữa

* ② Trống, vắng, chỗ thiếu, chức vụ còn trống, khuyết

- Bổ khuyết, bù vào chỗ thiếu

- Trăng có tròn có khuyết

* ③ Sứt, mẻ

- Lưỡi dao bị mẻ rồi.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Sứt mẻ, vỡ lở

- “úng phá phữu khuyết” (Dịch Lâm ) vò vỡ chum sứt.

Danh từ
* Chỗ mẻ, chỗ hổng
* Chỗ thiếu sót, chỗ không hoàn hảo

- “Nguyệt hữu âm tình viên khuyết” (Thủy điệu ca đầu 調) Trăng có đầy vơi mờ tỏ.

Trích: “khuyết điểm” điểm thiếu sót, “kim âu vô khuyết” nhà nước toàn thịnh. Tô Thức

* Chỗ trống (chỉ chức vụ)

- “bổ khuyết” bổ sung vào chức còn để trống.

Động từ
* Thiếu, không đủ

- “Tất bách mân, khuyết nhất văn bất khả” , (Châu nhi ) Phải có một trăm quan tiền, thiếu một đồng không được.

Trích: “khuyết nhân” thiếu người. Liêu trai chí dị

* Suy vi, suy nhược

- “Tích giả phu tử mẫn vương đạo chi khuyết” (Sử truyện ) Xưa phu tử lo âu vương đạo suy vi.

Trích: Văn tâm điêu long

* Để trống, vắng, để thiếu sót

- “khuyết tịch” vắng mặt

- “khuyết cần” không chuyên cần.