• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Môn 門 (+4 nét)
  • Pinyin: Jiān , Jiàn , Xián
  • Âm hán việt: Gian Gián Nhàn
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一一ノフ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿵門月
  • Thương hiệt:ANB (日弓月)
  • Bảng mã:U+9592
  • Tần suất sử dụng:Rất thấp

Các biến thể (Dị thể) của 閒

  • Cách viết khác

    𨳡 𨳢 𨳿

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 閒 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Gian, Gián, Nhàn). Bộ Môn (+4 nét). Tổng 12 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Khoảng giữa., Dong được., Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm, Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm, Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian). Từ ghép với : “nông nhàn” thời kì rảnh việc của nhà nông, “không nhàn” rảnh rang, “nhàn hạ” rảnh rỗi., “nhàn nhã” thong dong, yên ổn, “nhàn tình dật trí” yên vui thong dong. Chi tiết hơn...

Gian
Gián
Nhàn

Từ điển phổ thông

  • khoảng không gian

Từ điển Thiều Chửu

  • Khoảng giữa.
  • Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian .
  • Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
  • Khoảng. Như điền gian khoảng ruộng.
  • Dong được.
  • Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
  • An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã .
  • Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
  • Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián , là phản gián .
  • Gián điệp kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác .
  • Xen lẫn. Như sơ bất gián thân kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc .
  • Ngăn cách. Như gián bích cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
  • Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián .
  • Nhất gián chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ . Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián .
  • Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián .
  • Trừ chữ nhàn nghĩa là nhàn hạ ra, ta hay viết là gian .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm

- “nông nhàn” thời kì rảnh việc của nhà nông

- “mang trung thâu nhàn” trong khi bận rộn có được chút rảnh rỗi.

* Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm
* Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian)

- “Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân” (Lí nhân ) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.

Trích: Luận Ngữ

* Một lát, khoảnh khắc

- “Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán” , , (Đạt sanh ) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.

Trích: Trang Tử

* Thời gian gần đây, cận lai

- “Đế gian nhan sắc sấu hắc” (Tự truyện thượng ) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.

Trích: Hán Thư

* Gián điệp
Tính từ
* Rảnh rỗi, vô sự

- “không nhàn” rảnh rang

- “nhàn hạ” rảnh rỗi.

* Thong dong, yên ổn

- “nhàn nhã” thong dong, yên ổn

- “nhàn tình dật trí” yên vui thong dong.

* Để không

- “nhàn điền” ruộng bỏ không

- “nhàn phòng” buổng để không

- “nhàn tiền” tiền không dùng đến.

* Không liên can tới sự việc, vô phận sự

- “nhàn nhân miễn tiến” người vô phận sự xin đừng vào.

Phó từ
* Tùy ý, không phải bận tâm

- “nhàn xả” nói chuyện phiếm, tán gẫu

- “nhàn cuống” đi rong chơi

- “nhàn liêu” nói chuyện vãn.

* Bí mật, lén lút, không công khai

- “Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ” , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Chia rẽ, hiềm khích
* Ngăn cách, cách trở
* Xen lẫn
* Li gián
* Dò thám
* Chê trách, hủy báng

- “Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn” ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.

Trích: Luận Ngữ

* Đắp đổi, thay phiên

- “Sanh dong dĩ gián” (Ích tắc ) Sênh và chuông đắp đổi.

Trích: Thư Kinh

* Thuyên dũ, bệnh giảm

- “Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết

Trích: Luận Ngữ

Từ điển Thiều Chửu

  • Khoảng giữa.
  • Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian .
  • Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
  • Khoảng. Như điền gian khoảng ruộng.
  • Dong được.
  • Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
  • An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã .
  • Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
  • Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián , là phản gián .
  • Gián điệp kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác .
  • Xen lẫn. Như sơ bất gián thân kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc .
  • Ngăn cách. Như gián bích cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
  • Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián .
  • Nhất gián chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ . Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián .
  • Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián .
  • Trừ chữ nhàn nghĩa là nhàn hạ ra, ta hay viết là gian .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm

- “nông nhàn” thời kì rảnh việc của nhà nông

- “mang trung thâu nhàn” trong khi bận rộn có được chút rảnh rỗi.

* Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm
* Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian)

- “Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân” (Lí nhân ) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.

Trích: Luận Ngữ

* Một lát, khoảnh khắc

- “Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán” , , (Đạt sanh ) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.

Trích: Trang Tử

* Thời gian gần đây, cận lai

- “Đế gian nhan sắc sấu hắc” (Tự truyện thượng ) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.

Trích: Hán Thư

* Gián điệp
Tính từ
* Rảnh rỗi, vô sự

- “không nhàn” rảnh rang

- “nhàn hạ” rảnh rỗi.

* Thong dong, yên ổn

- “nhàn nhã” thong dong, yên ổn

- “nhàn tình dật trí” yên vui thong dong.

* Để không

- “nhàn điền” ruộng bỏ không

- “nhàn phòng” buổng để không

- “nhàn tiền” tiền không dùng đến.

* Không liên can tới sự việc, vô phận sự

- “nhàn nhân miễn tiến” người vô phận sự xin đừng vào.

Phó từ
* Tùy ý, không phải bận tâm

- “nhàn xả” nói chuyện phiếm, tán gẫu

- “nhàn cuống” đi rong chơi

- “nhàn liêu” nói chuyện vãn.

* Bí mật, lén lút, không công khai

- “Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ” , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Chia rẽ, hiềm khích
* Ngăn cách, cách trở
* Xen lẫn
* Li gián
* Dò thám
* Chê trách, hủy báng

- “Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn” ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.

Trích: Luận Ngữ

* Đắp đổi, thay phiên

- “Sanh dong dĩ gián” (Ích tắc ) Sênh và chuông đắp đổi.

Trích: Thư Kinh

* Thuyên dũ, bệnh giảm

- “Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết

Trích: Luận Ngữ

Từ điển phổ thông

  • nhàn hạ, rảnh rỗi

Từ điển Thiều Chửu

  • Khoảng giữa.
  • Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian .
  • Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
  • Khoảng. Như điền gian khoảng ruộng.
  • Dong được.
  • Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
  • An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã .
  • Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
  • Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián , là phản gián .
  • Gián điệp kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác .
  • Xen lẫn. Như sơ bất gián thân kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc .
  • Ngăn cách. Như gián bích cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
  • Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián .
  • Nhất gián chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ . Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián .
  • Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián .
  • Trừ chữ nhàn nghĩa là nhàn hạ ra, ta hay viết là gian .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm

- “nông nhàn” thời kì rảnh việc của nhà nông

- “mang trung thâu nhàn” trong khi bận rộn có được chút rảnh rỗi.

* Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm
* Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian)

- “Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân” (Lí nhân ) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.

Trích: Luận Ngữ

* Một lát, khoảnh khắc

- “Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán” , , (Đạt sanh ) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.

Trích: Trang Tử

* Thời gian gần đây, cận lai

- “Đế gian nhan sắc sấu hắc” (Tự truyện thượng ) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.

Trích: Hán Thư

* Gián điệp
Tính từ
* Rảnh rỗi, vô sự

- “không nhàn” rảnh rang

- “nhàn hạ” rảnh rỗi.

* Thong dong, yên ổn

- “nhàn nhã” thong dong, yên ổn

- “nhàn tình dật trí” yên vui thong dong.

* Để không

- “nhàn điền” ruộng bỏ không

- “nhàn phòng” buổng để không

- “nhàn tiền” tiền không dùng đến.

* Không liên can tới sự việc, vô phận sự

- “nhàn nhân miễn tiến” người vô phận sự xin đừng vào.

Phó từ
* Tùy ý, không phải bận tâm

- “nhàn xả” nói chuyện phiếm, tán gẫu

- “nhàn cuống” đi rong chơi

- “nhàn liêu” nói chuyện vãn.

* Bí mật, lén lút, không công khai

- “Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ” , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.

Trích: Sử Kí

Động từ
* Chia rẽ, hiềm khích
* Ngăn cách, cách trở
* Xen lẫn
* Li gián
* Dò thám
* Chê trách, hủy báng

- “Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn” ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.

Trích: Luận Ngữ

* Đắp đổi, thay phiên

- “Sanh dong dĩ gián” (Ích tắc ) Sênh và chuông đắp đổi.

Trích: Thư Kinh

* Thuyên dũ, bệnh giảm

- “Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết

Trích: Luận Ngữ