- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+12 nét)
- Pinyin:
Dàng
, Tāng
, Tàng
- Âm hán việt:
Đãng
Đảng
- Nét bút:一丨丨丶丶一丨フ一一一ノフノノ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱艹湯
- Thương hiệt:TEAH (廿水日竹)
- Bảng mã:U+8569
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 蕩
-
Cách viết khác
偒
潒
簜
蘯
𠎯
𣿘
-
Giản thể
荡
Ý nghĩa của từ 蕩 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 蕩 (đãng, đảng). Bộ Thảo 艸 (+12 nét). Tổng 15 nét but (一丨丨丶丶一丨フ一一一ノフノノ). Ý nghĩa là: 2. chèo thuyền, 3. rửa, súc, Quẫy động, lay động, Dao động, Nhú mầm, bắt đầu phát sinh, manh động. Từ ghép với 蕩 : 蕩秋千 Đánh đu, 漂蕩 Trôi giạt, 游蕩 Chơi bời lêu lổng, 蕩口 Súc miệng, 掃蕩 Càn quét, quét sạch Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. đu đưa, đánh đu
- 2. chèo thuyền
- 3. rửa, súc
- 4. làm hết sạch
Từ điển Thiều Chửu
- Mông mênh, bát ngát.
- Bình dị, than thán, thảnh thơi. Luận ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩,小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
- Quẫy động. Như đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo, tâm đãng 心蕩 động lòng.
- Phóng đãng, phóng túng, không biết giữ gìn gọi là đãng. Như kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù gọi là đãng tử 蕩子, đàn bà dâm dật bất chính gọi là đãng phụ 蕩婦.
- Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên giặc giã gọi là tảo đãng 掃蕩 quét sạch hay đãng bình 蕩平 dẹp yên.
- Hỏng hết. Như kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giềng mối hỏng hết. Kinh Thi 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi mà làm. Cho nên nay gọi gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩.
- Chằm nước, hồ ao nào có lợi cá nước đều gọi là đãng.
- Một âm là đảng. Khơi, tháo.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đu đưa, giạt
- 蕩秋千 Đánh đu
- 漂蕩 Trôi giạt
* ④ Càn, dẹp sạch, diệt sạch, làm hết sạch
- 掃蕩 Càn quét, quét sạch
- 傾家蕩產 Hết sạch gia tài
* ⑤ Phóng túng, (phóng) đãng
- 放蕩 Phóng đãng
- 蕩婦 Người đàn bà phóng đãng
* ⑧ (văn) Bình dị, thảnh thơi, thanh thản
- 君子坦蕩蕩 Người quân tử bằng phẳng thảnh thơi (Luận ngữ)
* ⑨ (văn) Quẫy, quơ động
- 蕩漿 Quơ mái chèo
- 心蕩 Động lòng
* ⑩ (văn) Hết sạch, hỏng hết
- 紀綱蕩然 Giềng mối hỏng hết
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Quẫy động, lay động
- “Xuân phong đãng la trướng, Dư hoa lạc kính liêm” 春風蕩羅帳, 餘花落鏡奩 (Xuân tứ 春思).
Trích: “đãng tưởng” 蕩槳 quẫy mái chèo. Tiêu Tử Vân 蕭子云
* Dao động
- “Nhập, cáo phu nhân Đặng Mạn viết
Trích: Tả truyện 左傳
* Nhú mầm, bắt đầu phát sinh, manh động
- “(Trọng đông chi nguyệt) thị nguyệt dã, nhật đoản chí, âm dương tranh, chư sanh đãng” 仲冬之月是月也, 日短至, 陰陽爭, 諸生蕩 (Nguyệt lệnh 月令) Vào tháng trọng đông, ngày ngắn đến, âm dương tương tranh, các vật bắt đầu phát sinh.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Làm loạn, gây ra xáo trộn
- “Thị cố quyền lợi bất năng khuynh dã, quần chúng bất năng di dã, thiên hạ bất năng đãng dã” 是故權利不能傾也, 群眾不能移也, 天下不能蕩也 (Khuyến học 勸學) Cho nên quyền lợi không thể nghiêng ngửa, dân chúng không dời đổi, thiên hạ không tao loạn.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên
- “tảo đãng” 掃蕩 quét sạch
- “đãng bình” 蕩平 dẹp yên.
* Lêu lổng, phóng túng
- “du đãng” 遊蕩 phóng túng lêu lổng
- “nhất cá nhân tại nhai thượng đãng lai đãng khứ” 一個人在街上蕩來蕩去 một người trên đường lêu lổng qua lại.
* Mê hoặc, dụ hoặc
- “Thính ngôn trách sự, cử danh sát thật, vô hoặc trá ngụy, dĩ đãng chúng tâm” 聽言責事, 舉名察實, 無或詐偽, 以蕩眾心 (Thân giám 申鑒, Chánh thể 政體).
Trích: Tuân Duyệt 荀悅
* Làm tiêu tán, làm tan hoang
- “khuynh gia đãng sản” 傾家蕩產 phá gia bại sản.
* Hủy hoại, làm hư hỏng
- Thi Kinh 詩經 có hai thiên “bản đãng” 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi. Cho nên nay gọi đời loạn là “trung nguyên bản đãng” 中原板蕩.
Trích: “kỉ cương đãng nhiên” 紀綱蕩然 giường mối hỏng hết. § Ghi chú
Tính từ
* Mông mênh, bát ngát
- “Hạo đãng bất kiến để” 浩蕩不見底 (Mộng du thiên 夢遊天) Mênh mông không thấy đáy.
Trích: Lí Bạch 李白
* Xa tít, mù mịt
- “Đạo quá Tam Đại vị chi đãng” 道過三代謂之蕩 (Nho hiệu 儒效) Đạo trước thời Tam Đại quá xa xôi. § Việc quá xa xưa mù mịt khó tin.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Bình dị, thanh thản, thảnh thơi
- “Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích” 君子坦蕩蕩, 小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) Người quân tử thì thanh thản thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
Trích: “thản đãng” 坦蕩 thanh thản. Luận Ngữ 論語
* Bình đẳng, ngang hàng
- “Sử thiên hạ nhân nhân quy ư nhất trí, xã hội chi nội, đãng vô cao ti, thử kì vi lí tưởng thành mĩ hĩ” 使天下人人歸於一致, 社會之內, 蕩無高卑, 此其為理想誠美矣 (Phần 墳, Văn hóa thiên chí luận 文化偏至論).
Trích: Lỗ Tấn 魯迅
* Phóng túng, không biết giữ gìn
- “đãng tử” 蕩子 kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù
- “đãng phụ” 蕩婦 đàn bà dâm dật bất chính.
Danh từ
* Chằm nước, hồ, ao
- “lô hoa đãng” 蘆花蕩 chằm hoa lau.
* Bệnh tâm thần hoảng hốt
Từ điển Thiều Chửu
- Mông mênh, bát ngát.
- Bình dị, than thán, thảnh thơi. Luận ngữ 論語: Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích 君子坦蕩蕩,小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) người quân tử thì thản nhiên thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
- Quẫy động. Như đãng tưởng 蕩槳 quẫy mái chèo, tâm đãng 心蕩 động lòng.
- Phóng đãng, phóng túng, không biết giữ gìn gọi là đãng. Như kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù gọi là đãng tử 蕩子, đàn bà dâm dật bất chính gọi là đãng phụ 蕩婦.
- Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên giặc giã gọi là tảo đãng 掃蕩 quét sạch hay đãng bình 蕩平 dẹp yên.
- Hỏng hết. Như kỉ cương đãng nhiên 紀綱蕩然 giềng mối hỏng hết. Kinh Thi 詩經 có hai thiên bản đãng 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi mà làm. Cho nên nay gọi gọi đời loạn là trung nguyên bản đãng 中原板蕩.
- Chằm nước, hồ ao nào có lợi cá nước đều gọi là đãng.
- Một âm là đảng. Khơi, tháo.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Quẫy động, lay động
- “Xuân phong đãng la trướng, Dư hoa lạc kính liêm” 春風蕩羅帳, 餘花落鏡奩 (Xuân tứ 春思).
Trích: “đãng tưởng” 蕩槳 quẫy mái chèo. Tiêu Tử Vân 蕭子云
* Dao động
- “Nhập, cáo phu nhân Đặng Mạn viết
Trích: Tả truyện 左傳
* Nhú mầm, bắt đầu phát sinh, manh động
- “(Trọng đông chi nguyệt) thị nguyệt dã, nhật đoản chí, âm dương tranh, chư sanh đãng” 仲冬之月是月也, 日短至, 陰陽爭, 諸生蕩 (Nguyệt lệnh 月令) Vào tháng trọng đông, ngày ngắn đến, âm dương tương tranh, các vật bắt đầu phát sinh.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Làm loạn, gây ra xáo trộn
- “Thị cố quyền lợi bất năng khuynh dã, quần chúng bất năng di dã, thiên hạ bất năng đãng dã” 是故權利不能傾也, 群眾不能移也, 天下不能蕩也 (Khuyến học 勸學) Cho nên quyền lợi không thể nghiêng ngửa, dân chúng không dời đổi, thiên hạ không tao loạn.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Quét sạch, rửa sạch, dẹp yên
- “tảo đãng” 掃蕩 quét sạch
- “đãng bình” 蕩平 dẹp yên.
* Lêu lổng, phóng túng
- “du đãng” 遊蕩 phóng túng lêu lổng
- “nhất cá nhân tại nhai thượng đãng lai đãng khứ” 一個人在街上蕩來蕩去 một người trên đường lêu lổng qua lại.
* Mê hoặc, dụ hoặc
- “Thính ngôn trách sự, cử danh sát thật, vô hoặc trá ngụy, dĩ đãng chúng tâm” 聽言責事, 舉名察實, 無或詐偽, 以蕩眾心 (Thân giám 申鑒, Chánh thể 政體).
Trích: Tuân Duyệt 荀悅
* Làm tiêu tán, làm tan hoang
- “khuynh gia đãng sản” 傾家蕩產 phá gia bại sản.
* Hủy hoại, làm hư hỏng
- Thi Kinh 詩經 có hai thiên “bản đãng” 板蕩 là thơ cảm thán nhà Chu 周 suy đồi. Cho nên nay gọi đời loạn là “trung nguyên bản đãng” 中原板蕩.
Trích: “kỉ cương đãng nhiên” 紀綱蕩然 giường mối hỏng hết. § Ghi chú
Tính từ
* Mông mênh, bát ngát
- “Hạo đãng bất kiến để” 浩蕩不見底 (Mộng du thiên 夢遊天) Mênh mông không thấy đáy.
Trích: Lí Bạch 李白
* Xa tít, mù mịt
- “Đạo quá Tam Đại vị chi đãng” 道過三代謂之蕩 (Nho hiệu 儒效) Đạo trước thời Tam Đại quá xa xôi. § Việc quá xa xưa mù mịt khó tin.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Bình dị, thanh thản, thảnh thơi
- “Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích” 君子坦蕩蕩, 小人長戚戚 (Thuật nhi 述而) Người quân tử thì thanh thản thư thái, kẻ tiểu nhân thì thường lo lắng u sầu.
Trích: “thản đãng” 坦蕩 thanh thản. Luận Ngữ 論語
* Bình đẳng, ngang hàng
- “Sử thiên hạ nhân nhân quy ư nhất trí, xã hội chi nội, đãng vô cao ti, thử kì vi lí tưởng thành mĩ hĩ” 使天下人人歸於一致, 社會之內, 蕩無高卑, 此其為理想誠美矣 (Phần 墳, Văn hóa thiên chí luận 文化偏至論).
Trích: Lỗ Tấn 魯迅
* Phóng túng, không biết giữ gìn
- “đãng tử” 蕩子 kẻ không có nghề gì, chỉ chơi lu bù
- “đãng phụ” 蕩婦 đàn bà dâm dật bất chính.
Danh từ
* Chằm nước, hồ, ao
- “lô hoa đãng” 蘆花蕩 chằm hoa lau.
* Bệnh tâm thần hoảng hốt