- Tổng số nét:23 nét
- Bộ:Y 衣 (+17 nét)
- Pinyin:
Xí
- Âm hán việt:
Tập
- Nét bút:丶一丶ノ一丨フ一一一フ一フ一一一丶一ノフノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱龍衣
- Thương hiệt:YPYHV (卜心卜竹女)
- Bảng mã:U+8972
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 襲
-
Cách viết khác
㦻
𥫄
𧟛
𧟟
-
Giản thể
袭
Ý nghĩa của từ 襲 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 襲 (Tập). Bộ Y 衣 (+17 nét). Tổng 23 nét but (丶一丶ノ一丨フ一一一フ一フ一一一丶一ノフノ丶). Ý nghĩa là: 3. bắt chước, Mặc áo., Chịu nhận,, Hợp lại., Áo liệm người chết. Từ ghép với 襲 : 夜襲 Tập kích ban đêm. (Ngr) Thâm nhiễm, xâm nhập, 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối, 一襲棉衣 Một chiếc áo bông Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. áo liệm người chết
- 2. tập kích, lẻn đánh, đánh úp
- 3. bắt chước
Từ điển Thiều Chửu
- Áo lót, một bộ quần áo gọi là nhất tập 一襲.
- Noi theo, như duyên tập 沿襲 noi cái nếp cũ mà theo. Đời nối chức tước gọi là thế tập 世襲.
- Đánh lẻn, đánh úp, làm văn đi ăn cắp của người gọi là sao tập 抄襲.
- Áo liệm người chết.
- Mặc áo.
- Chịu nhận,
- Hợp lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tập kích, đột kích, đánh úp
- 夜襲 Tập kích ban đêm. (Ngr) Thâm nhiễm, xâm nhập
* ② Kế tục, noi theo, rập theo khuôn sáo cũ
- 抄襲 Sao chép lại, quay cóp (văn, thơ của người khác), rập khuôn một cách máy móc
- 世襲 Thế truyền, cha truyền con nối
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lượng từ: bộ, chiếc (đơn vị áo, chăn, đệm, v
- “Tứ tướng quốc y nhị tập” 賜相國衣二襲 (Triệu thế gia 趙世家) Ban cho tướng quốc hai bộ áo.
Trích: v.). Sử Kí 史記
Động từ
* Mặc thêm áo liệm cho người chết
* Mặc thêm áo ngoài
- “Hàn bất cảm tập, dưỡng bất cảm tao” 寒不敢襲, 癢不敢搔 (Nội tắc 內則) Lạnh không dám mặc thêm áo ngoài, ngứa không dám gãi.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Mặc (quần áo)
- “Tập triều phục” 襲朝服 (Thượng lâm phú 上林賦) Mặc triều phục.
Trích: Tư Mã Tương Như 司馬相如
* Chồng chất, trùng lập
- “Thử thánh nhân sở dĩ trùng nhân tập ân” 此聖人所以重仁襲恩 (Phiếm luận 氾論) Do đó mà thánh nhân chồng chất đức nhân trùng lập ân huệ.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Noi theo, nhân tuần
- “Hoặc tập cố nhi di tân, hoặc duyên trọc nhi cánh thanh” 或襲故而彌新, 或沿濁而更清 (Văn phú 文賦) Hoặc theo cũ mà thêm mới, hoặc theo đục mà càng trong.
Trích: “duyên tập” 沿襲 noi theo nếp cũ. Lục Cơ 陸機
* Kế thừa, nối tiếp, tiếp nhận
- “Cố tập thiên lộc, tử tôn lại chi” 故襲天祿, 子孫賴之 (Chiêu Công nhị thập bát niên 昭公二十八年) Cho nên nhận lộc trời, con cháu cậy nhờ.
Trích: “thế tập” 世襲 đời đời nối tiếp chức tước. Tả truyện 左傳
* Đánh bất ngờ, đánh úp
- “Phàm sư hữu chung cổ viết phạt, vô viết xâm, khinh viết tập” 凡師有鐘鼓曰伐, 無曰侵, 輕曰襲 (Trang Công nhị thập cửu niên 莊公二十九年) Phàm binh có chiêng trống gọi là "phạt", không có gọi là "xâm", gọn nhẹ bất ngờ (dùng khinh binh) gọi là "tập".
Trích: “yểm tập” 掩襲 đánh úp. Tả truyện 左傳
* Đến với, đập vào
- “Lục diệp hề tố chi, phương phỉ phỉ hề tập dư” 綠葉兮素枝, 芳菲菲兮襲予 (Cửu ca 九歌, Thiểu tư mệnh 少司命) Lá xanh cành nõn, hương thơm ngào ngạt hề phả đến ta.
Trích: “xuân phong tập diện” 春風襲面 gió xuân phất vào mặt. Khuất Nguyên 屈原
* Điều hòa, hòa hợp
- “Thiên địa chi tập tinh vi âm dương” 天地之襲精為陰陽 (Thiên văn 天文) Trời đất hợp khí làm thành âm dương.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子