• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Kim 金 (+7 nét)
  • Pinyin: Pū , Pù
  • Âm hán việt: Phô Phố
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一一丨フ一一丨丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰金甫
  • Thương hiệt:CIJB (金戈十月)
  • Bảng mã:U+92EA
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 鋪

  • Cách viết khác

    𠁃 𥤔

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 鋪 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phô, Phố). Bộ Kim (+7 nét). Tổng 15 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. phô, bày, 2. lát phẳng, Cái chiếu nằm., Nhà trạm., Bày ra. Từ ghép với : Trải khăn bàn, rải nhựa, Lát ván, Rải một lớp rơm trên mặt đất, Dọn (mở) đường Chi tiết hơn...

Phô
Phố

Từ điển phổ thông

  • 1. phô, bày
  • 2. lát phẳng

Từ điển Thiều Chửu

  • Bày. Như phô thiết bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương .
  • Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch đất lát gạch đá phẳng.
  • Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
  • Cái chiếu nằm.
  • Nhà trạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Rải, dọn, trải, lót, lát

- Trải khăn bàn

- rải nhựa

- Lát ván

- Rải một lớp rơm trên mặt đất

- Dọn (mở) đường

* ③ Cái (từ chỉ đơn vị)

- Một cái giường. Xem [pù].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bày ra

- “Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” Thịnh suy như sương bày ra trên ngọn cỏ.

Trích: “phô thiết” bày biện, “phô trương” bày ra, khoe khoang. Vạn Hạnh

* Trải ra

- “Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy” , , 便 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.

Trích: “phô sàng” trải giường, “phô trác bố” trải khăn bàn. Thủy hử truyện

Danh từ
* Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu

- “sàng phố” gọi chung mùng, mền, giường, chiếu

- “sàng vị” giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).

* Nhà trạm
* Lượng từ: cái

- “nhất phố sàng” một cái giường.

Từ điển phổ thông

  • 1. cửa hàng buôn bán
  • 2. giường, phản

Từ điển Thiều Chửu

  • Bày. Như phô thiết bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương .
  • Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch đất lát gạch đá phẳng.
  • Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
  • Cái chiếu nằm.
  • Nhà trạm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hiệu, cửa hiệu, cửa hàng

- Cửa hàng bán thịt

- Hiệu bán tạp hoá

* ② Giường

- Kê cái giường để ngủ

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bày ra

- “Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” Thịnh suy như sương bày ra trên ngọn cỏ.

Trích: “phô thiết” bày biện, “phô trương” bày ra, khoe khoang. Vạn Hạnh

* Trải ra

- “Phô khai bị ngọa, thoát liễu y thường, thướng sàng tiện thụy” , , 便 (Đệ tam thập nhất hồi) Trải chăn đệm ra, cởi quần áo lên giường ngủ.

Trích: “phô sàng” trải giường, “phô trác bố” trải khăn bàn. Thủy hử truyện

Danh từ
* Tiếng gọi chung mùng, mền, giường, chiếu

- “sàng phố” gọi chung mùng, mền, giường, chiếu

- “sàng vị” giường nằm (dành cho khách đi xe lửa, tàu thủy).

* Nhà trạm
* Lượng từ: cái

- “nhất phố sàng” một cái giường.