- Tổng số nét:20 nét
- Bộ:Tâm 心 (+16 nét)
- Pinyin:
Xuán
- Âm hán việt:
Huyền
- Nét bút:丨フ一一一一丨ノ丶ノフフ丶丨ノ丶丶フ丶丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱縣心
- Thương hiệt:BFP (月火心)
- Bảng mã:U+61F8
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 懸
-
Giản thể
悬
-
Cách viết khác
𠐴
𢝝
Ý nghĩa của từ 懸 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 懸 (Huyền). Bộ Tâm 心 (+16 nét). Tổng 20 nét but (丨フ一一一一丨ノ丶ノフフ丶丨ノ丶丶フ丶丶). Ý nghĩa là: 3. treo lên, Treo, treo lơ lửng, Lo nghĩ canh cánh không yên, Công bố, Cheo leo, lơ lửng trên cao. Từ ghép với 懸 : 這件事還懸著呢 Việc đó còn bỏ lửng ở đấy, 懸隔 Cách biệt xa xôi, 懸殊很大 Chênh lệch rất xa, “huyền thưởng” 懸賞 treo giải thưởng., “huyền nhai” 懸崖 sườn núi dốc đứng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. còn lại, tồn lại
- 2. sai, cách biệt
- 3. treo lên
Từ điển Thiều Chửu
- Treo, treo thằng lẵng giữa khoảng không gọi là huyền.
- Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Treo, treo lủng lẳng, bỏ lửng
- 這件事還懸著呢 Việc đó còn bỏ lửng ở đấy
* ③ Cách xa, chênh lệch
- 懸隔 Cách biệt xa xôi
- 懸殊很大 Chênh lệch rất xa
* ⑤ (đph) Nguy hiểm
- 一個人摸黑走山路,眞懸! Ban đêm một mình đi đường rừng, nguy hiểm lắm!
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Treo, treo lơ lửng
- “Cống toại sát Đoàn Khuê, huyền đầu ư mã hạng hạ” 貢遂殺段珪, 懸頭於馬項下 (Đệ tam hồi) (Mẫn) Cống bèn giết Đoàn Khuê, treo đầu dưới cổ ngựa.
Trích: “huyền hồ tế thế” 懸壺濟世 treo trái bầu cứu đời (làm nghề chữa bệnh). Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Lo nghĩ canh cánh không yên
- “A thúc lạp cố đại cao, hạnh phục cường kiện, vô lao huyền cảnh” 阿叔臘故大高, 幸復強健, 無勞懸耿 (Phiên Phiên 翩翩) Ông chú, cố nhiên tuổi tác đã cao, nhưng may vẫn còn mạnh khoẻ, (mình) không phải nhọc lòng lo lắng.
Trích: “huyền niệm” 懸念 lo nghĩ. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Công bố
- “huyền thưởng” 懸賞 treo giải thưởng.
Tính từ
* Cheo leo, lơ lửng trên cao
- “huyền nhai” 懸崖 sườn núi dốc đứng
- “huyền bộc” 懸瀑 thác nước cheo leo.
* Dở dang, không dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được
- “huyền án” 懸案 vụ xét xử tạm đình lại, chưa kết thúc.
* Sai biệt, khác nhau rất nhiều
- “Phong lự thế phận huyền thù, khủng tương bất toại” 封慮勢分懸殊, 恐將不遂 (Mai nữ 梅女) Phong lo gia thế quá chênh lệch, sợ (cầu hôn) sẽ không thành.
Trích: “huyền thù” 懸殊 chênh lệch, khác nhau rất nhiều. Liêu trai chí dị 聊齋志異
Phó từ
* Không thật, không có căn cứ
- “Ngô tính ngãi trệ, đa sở vị thậm dụ, an cảm huyền đoán thị thả phi da” 吾性騃滯, 多所未甚諭, 安敢懸斷是且非耶 (Phục Đỗ Ôn Phu thư 復杜溫夫書) Tính tôi ngu dốt trì độn, nhiều điều còn chưa hiểu rõ, đâu dám đoán mò điều phải lẽ trái.
Trích: “huyền tưởng” 懸想 tưởng tượng vu vơ. Liễu Tông Nguyên 柳宗元