• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Thạch 石 (+11 nét)
  • Pinyin: Mó , Mò
  • Âm hán việt: Ma
  • Nét bút:丶一ノ一丨ノ丶一丨ノ丶一ノ丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸麻石
  • Thương hiệt:IDMR (戈木一口)
  • Bảng mã:U+78E8
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 磨

  • Cách viết khác

    𢉳 𥖤

Ý nghĩa của từ 磨 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ma, Má). Bộ Thạch (+11 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: 1. mài, 2. xay (gạo), Mài, cọ, xát, Nghiền, Tiêu diệt, mất đi. Từ ghép với : Không hề gì, chỉ xát tí da thôi, Có công mài sắt có ngày nên kim, Đời đời bất diệt (không phai mờ), Làm việc dây dưa. Xem [mò]., “ma tế” nghiền nhỏ Chi tiết hơn...

Ma

Từ điển phổ thông

  • 1. mài
  • 2. xay (gạo)

Từ điển Thiều Chửu

  • Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma . Tuân Tử : Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
  • Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết .
  • Một âm là má. Cái cối xay bằng đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cọ xát

- Leo núi mấy hôm, chân bị cọ sát dộp cả lên

- Không hề gì, chỉ xát tí da thôi

* ② Mài

- Mài mực

- Có công mài sắt có ngày nên kim

* ③ Giày vò, gian nan

- Anh ấy đau một trận bị giày vò chẳng ra gì nữa

* ④ Phai mờ, nhạt, tiêu diệt

- Đời đời bất diệt (không phai mờ)

* ⑤ Dây dưa

- Làm việc dây dưa. Xem [mò].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Mài, cọ, xát

- “Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã” , (Đại lược ) Người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.

Trích: “ma đao” mài dao, “thiết tha trác ma” mài giũa (nghiên cứu học vấn, sôi kinh nấu sử). Tuân Tử

* Nghiền

- “ma tế” nghiền nhỏ

- “ma phấn” nghiền bột

- “ma mặc” nghiền mực.

* Tiêu diệt, mất đi

- “Bách thế bất ma hĩ” (Nam Hung Nô truyện ) Muôn đời chẳng diệt.

Trích: Hậu Hán Thư

* Gặp trở ngại, bị giày vò

- “ma chiết” làm cho khốn khổ, giày vò.

* Quấy rầy
* Xay

- “má đậu hủ” xay đậu phụ.

* Quay trở lại (thường dùng cho xe)

- “hạng tử thái trách, một pháp tử má xa” , đường hẻm hẹp quá, không cách nào quay xe trở lại được.

Danh từ
* Gian nan, trở ngại

- “hảo sự đa ma” việc tốt lành (gặp) nhiều gian nan, trở ngại.

Từ điển Thiều Chửu

  • Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma . Tuân Tử : Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
  • Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết .
  • Một âm là má. Cái cối xay bằng đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cối xay (bằng đá)

- Cối xay bằng điện

* ② Xay (bằng cối)

- Xay bột

* ③ Quay

- Quay xe hơi trở lại. Xem [mó].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Mài, cọ, xát

- “Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã” , (Đại lược ) Người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.

Trích: “ma đao” mài dao, “thiết tha trác ma” mài giũa (nghiên cứu học vấn, sôi kinh nấu sử). Tuân Tử

* Nghiền

- “ma tế” nghiền nhỏ

- “ma phấn” nghiền bột

- “ma mặc” nghiền mực.

* Tiêu diệt, mất đi

- “Bách thế bất ma hĩ” (Nam Hung Nô truyện ) Muôn đời chẳng diệt.

Trích: Hậu Hán Thư

* Gặp trở ngại, bị giày vò

- “ma chiết” làm cho khốn khổ, giày vò.

* Quấy rầy
* Xay

- “má đậu hủ” xay đậu phụ.

* Quay trở lại (thường dùng cho xe)

- “hạng tử thái trách, một pháp tử má xa” , đường hẻm hẹp quá, không cách nào quay xe trở lại được.

Danh từ
* Gian nan, trở ngại

- “hảo sự đa ma” việc tốt lành (gặp) nhiều gian nan, trở ngại.