• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+5 nét)
  • Pinyin: Zhǔ , Zhù
  • Âm hán việt: Trú Trụ
  • Nét bút:一丨ノ丶丶一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰木主
  • Thương hiệt:DYG (木卜土)
  • Bảng mã:U+67F1
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 柱

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 柱 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trú, Trụ). Bộ Mộc (+5 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: Cái cột., Cái cột, Vật có hình như cái cột, Trục để căng dây đàn, Chống đỡ. Từ ghép với : “thủy trụ” cột nước, “hoa trụ” cột hoa., Cột nước. (Ngb) Nhân vật trụ cột, “thủy trụ” cột nước, “hoa trụ” cột hoa. Chi tiết hơn...

Trú
Trụ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cột.
  • Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy.
  • Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ .
  • Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt .
  • Một âm là trú. Chống chỏi.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái cột

- “Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi” , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.

Trích: Sử Kí

* Vật có hình như cái cột

- “thủy trụ” cột nước

- “hoa trụ” cột hoa.

* Trục để căng dây đàn

- “Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên” , (Cẩm sắt ) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục làm nhớ tới tuổi trẻ.

Trích: Lí Thương Ẩn

Động từ
* Chống đỡ

- “Thả ngao túc khả dĩ trụ thiên, thể tất trường đại, bất dong vu thiên địa, Nữ Oa tuy thánh, hà năng sát chi?” , , , , (Luận hành , Đàm thiên ) Vả lại chân con ngao có thể chống trời, thân mình ắt dài lớn, không chứa trong trời đất được, Nữ Oa dù là thánh, làm sao giết nó được?

Trích: Vương Sung

* Châm biếm, chê bai

Từ điển phổ thông

  • cái cột

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cột.
  • Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy.
  • Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ .
  • Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt .
  • Một âm là trú. Chống chỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cột, trụ

- Cột đá

- Cột cái

- Cột nước. (Ngb) Nhân vật trụ cột

* ③ (văn) Phím đàn

- Đàn cẩm không đầu mối có năm mươi dây, một dây một phím nhớ ngày hoa niên (Lí Thương Ẩn

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái cột

- “Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi” , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.

Trích: Sử Kí

* Vật có hình như cái cột

- “thủy trụ” cột nước

- “hoa trụ” cột hoa.

* Trục để căng dây đàn

- “Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên” , (Cẩm sắt ) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục làm nhớ tới tuổi trẻ.

Trích: Lí Thương Ẩn

Động từ
* Chống đỡ

- “Thả ngao túc khả dĩ trụ thiên, thể tất trường đại, bất dong vu thiên địa, Nữ Oa tuy thánh, hà năng sát chi?” , , , , (Luận hành , Đàm thiên ) Vả lại chân con ngao có thể chống trời, thân mình ắt dài lớn, không chứa trong trời đất được, Nữ Oa dù là thánh, làm sao giết nó được?

Trích: Vương Sung

* Châm biếm, chê bai