• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Lập 立 (+9 nét)
  • Pinyin: Jié
  • Âm hán việt: Kiệt
  • Nét bút:丶一丶ノ一丨フ一一ノフノ丶フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰立曷
  • Thương hiệt:YTAPV (卜廿日心女)
  • Bảng mã:U+7AED
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 竭

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 竭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kiệt). Bộ Lập (+9 nét). Tổng 14 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: 1. hết, cạn, 2. vác, đội, Vác, đội., Vác, đội, Hết, cùng tận. Từ ghép với : Ra sức ủng hộ, Cố sức giẫy giụa, Cô ấy cố sức tự kìm chế mình, “kiệt tuyệt” hoàn toàn, triệt để. Chi tiết hơn...

Kiệt

Từ điển phổ thông

  • 1. hết, cạn
  • 2. vác, đội

Từ điển Thiều Chửu

  • Hết, như kiệt trung hết lòng trung, kiệt lực hết sức, v.v.
  • Vác, đội.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 竭力kiệt lực [jiélì] Ra sức, cố sức, hết sức, dốc toàn lực

- Ra sức ủng hộ

- Cố sức giẫy giụa

- Cô ấy cố sức tự kìm chế mình

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vác, đội

- “Ngũ hành chi động, điệt tương kiệt dã” , (Lễ vận ) Ngũ hành chuyển động, thay đổi chuyên chở lẫn nhau.

Trích: Lễ Kí

* Hết, cùng tận

- “Kiệt lực cô thành khống nhất phương” (Quế Lâm Cù Các Bộ ) Hết sức giữ thành cô lập, khống chế một phương trời. Liễu Tông Nguyên

Trích: “kiệt trung” hết lòng trung, “kiệt lực” hết sức. Nguyễn Du

* Khô cạn

- “Uyên tuyền bất năng kiệt” (Thuyết lâm ) Nguồn sâu không thể khô cạn.

Trích: “kiệt hạc” khô cạn, cạn hết nước. Hoài Nam Tử

* Mất, mất đi

- “Thần kiệt tắc xỉ hàn” (Khư khiếp ) Môi mất thì răng lạnh (môi hở răng lạnh).

Trích: Trang Tử

* Bại hoại, hủy diệt

- “Nhĩ mục dâm tắc kiệt” (Chủ thuật huấn ) Tai mắt say đắm thì bại hoại.

Trích: Hoài Nam Tử

Phó từ
* Tất cả, hoàn toàn

- “kiệt tuyệt” hoàn toàn, triệt để.