• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Thốn 寸 (+7 nét)
  • Pinyin: Shè , Yè , Yì
  • Âm hán việt: Dạ Dịch Xạ
  • Nét bút:ノ丨フ一一一ノ一丨丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰身寸
  • Thương hiệt:HHDI (竹竹木戈)
  • Bảng mã:U+5C04
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 射

  • Cách viết khác

    𡬤 𢎤 𨈡 𨉅 𨉛

Ý nghĩa của từ 射 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dạ, Dịch, Xạ). Bộ Thốn (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Bắn (tên, đạn, , Tiêm, phun, Soi, tỏa, lóe, Ám chỉ, nói cạnh khóe, Giành lấy, đánh cá, thi đấu. Từ ghép với : “chú xạ” tiêm, “phún xạ” phun ra., “ảnh xạ” nói bóng gió., Không chán., “chú xạ” tiêm Chi tiết hơn...

Dạ
Dịch
Xạ

Từ điển Thiều Chửu

  • Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
  • Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
  • Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
  • Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
  • Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bắn (tên, đạn,

- “Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch” , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.

Trích: ..). Tô Thức

* Tiêm, phun

- “chú xạ” tiêm

- “phún xạ” phun ra.

* Soi, tỏa, lóe

- “thần quang tứ xạ” ánh sáng thần soi tóe bốn bên.

* Ám chỉ, nói cạnh khóe

- “ảnh xạ” nói bóng gió.

* Giành lấy, đánh cá, thi đấu

- “Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.

Trích: “xạ lợi” tranh cướp mối lợi. Sử Kí

Từ điển Thiều Chửu

  • Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
  • Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
  • Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
  • Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
  • Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Chán, chán bỏ

- Không chán.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bắn (tên, đạn,

- “Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch” , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.

Trích: ..). Tô Thức

* Tiêm, phun

- “chú xạ” tiêm

- “phún xạ” phun ra.

* Soi, tỏa, lóe

- “thần quang tứ xạ” ánh sáng thần soi tóe bốn bên.

* Ám chỉ, nói cạnh khóe

- “ảnh xạ” nói bóng gió.

* Giành lấy, đánh cá, thi đấu

- “Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.

Trích: “xạ lợi” tranh cướp mối lợi. Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. bắn tên, bắn nỏ
  • 2. tìm kiếm
  • 3. soi sáng

Từ điển Thiều Chửu

  • Bắn, cho tên vào cung nỏ mà bắn ra gọi là xạ. Phàm có cái gì tống mạnh rồi bựt ra xa đều gọi là xạ.
  • Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi tranh cướp mối lợi.
  • Soi, như thần quang tứ xạ ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
  • Một âm là dạ, như bộc dạ chức quan bộc dạ nhà Tần.
  • Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch không chán.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bắn

- Xạ kích, bắn

- Người bắn

* ③ Tiêm

- Tiêm

- Phun ra

* ④ Tóe, lóe, bắn ra, toả ra, soi

- Phản xạ

- Ánh sáng toả khắp bốn phương

- Mặt trời toả ra ánh sáng và sức nóng

* ⑤ Ám chỉ

- Ám chỉ

- Bóng gió, cạnh khóe

* ⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy

- Tranh cướp điều lợi

* ⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc

- Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí)

* ⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra)

- Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bắn (tên, đạn,

- “Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch” , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.

Trích: ..). Tô Thức

* Tiêm, phun

- “chú xạ” tiêm

- “phún xạ” phun ra.

* Soi, tỏa, lóe

- “thần quang tứ xạ” ánh sáng thần soi tóe bốn bên.

* Ám chỉ, nói cạnh khóe

- “ảnh xạ” nói bóng gió.

* Giành lấy, đánh cá, thi đấu

- “Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ” (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.

Trích: “xạ lợi” tranh cướp mối lợi. Sử Kí