• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+9 nét)
  • Pinyin: Huǎn
  • Âm hán việt: Hoãn
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶ノ丶丶ノ一一ノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹爰
  • Thương hiệt:VFBME (女火月一水)
  • Bảng mã:U+7DE9
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 緩

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𦅻 𦇻

Ý nghĩa của từ 緩 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hoãn). Bộ Mịch (+9 nét). Tổng 15 nét but (フフノフ). Ý nghĩa là: chậm chạp, Thong thả, Chậm chạp, chậm trễ, Rộng, rộng rãi, Khoan thứ, không khắc nghiệt (nói về hình phạt, xử án. Từ ghép với : Đi thư thả, Chậm một tí, thư thả đã, khoan đã, Gấp lắm không cho phép hoãn lại, Hoãn hai ngày nữa mới làm, Người bệnh ngất đi rồi tỉnh lại. Chi tiết hơn...

Hoãn

Từ điển phổ thông

  • chậm chạp

Từ điển Thiều Chửu

  • Thong thả, như hoãn bộ bước thong thả.
  • Chánh trị không nghiệt gọi là khoan hoãn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chậm, thư thả, thong thả, khoan

- Đi thư thả

- Chậm một tí, thư thả đã, khoan đã

* ② Hoãn, hoãn lại

- Gấp lắm không cho phép hoãn lại

- Hoãn hai ngày nữa mới làm

* ③ Hồi lại, tỉnh lại

- Người bệnh ngất đi rồi tỉnh lại.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Thong thả

- “hoãn bộ” bước thong thả.

* Chậm chạp, chậm trễ

- “Hu ta khổ nô hoãn, Đãn cụ thất nghi đương” , (Nhạc Dương Lâu biệt đậu ti trực ).

Trích: Hàn Dũ

* Rộng, rộng rãi

- “Y đái nhật dĩ hoãn” (Hành hành trùng hành hành ) Áo quần ngày càng rộng ra.

Trích: “khoan hoãn” rộng rãi. Cổ thi

* Khoan thứ, không khắc nghiệt (nói về hình phạt, xử án

- “Công khinh kì thuế liễm, tắc nhân bất ưu cơ; hoãn kì hình chánh, tắc nhân bất cụ tử” , ; , (Bá hình ).

Trích: ..). Quản Tử

* Mềm, xốp

- “Nhân nậu tất dĩ hạn, sử địa phì nhi thổ hoãn” , 使 (Nhậm địa ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Yếu đuối, nhu nhược

- “Lục nguyệt, Kiền Chiêu đẳng chí Thành Đô, (Mạnh) Tri Tường yến lao chi, Kiền Chiêu phụng thương khởi vi thọ, (Mạnh) Tri Tường thủ hoãn bất năng cử thương, toại bệnh” , , , , , (Hậu Thục thế gia , Mạnh Tri Tường ).

Trích: Tân Ngũ đại sử

Động từ
* Làm chậm trễ, kéo dài thời gian

- “Dân sự bất khả hoãn dã” (Đằng Văn Công thượng ) Việc dân không thể chậm trễ.

Trích: “hoãn kì” dời kì hạn (cho thời hạn lâu hơn), “hoãn binh chi kế” kế hoãn binh. Mạnh Tử

* Hồi lại, tỉnh lại, tươi lại, khôi phục

- “Tại băng lương đích địa thượng ba phục liễu hảo đại bán thiên, tha tài hoãn quá khí lai” , (Tứ thế đồng đường , Tam tam).

Trích: Lão Xá

Danh từ
* Chứng bệnh kinh mạch yếu chậm không có sức (Trung y)

- “Hoãn, mạch khứ lai diệc trì” , (Mạch kinh , Mạch hình trạng chỉ hạ bí quyết ).

Trích: Vương Thúc Hòa

* Họ “Hoãn”